Tiếng Nhật Pro.net: [Liên từ trong tiếng Nhật]
Textual description of firstImageUrl

[Liên từ trong tiếng Nhật]

接続詞一覧(せつぞくしいちらん)解説(かいせつ)
接続詞(せつぞくし)Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.
lien-tu-trong-tieng-nhat

Dưới đây là danh sách các liên từ được sắp xếp theo nội dung (cách sử dụng).

Loại
Ý nghĩa
Liên từ
順接)
(Liên kết thuận)

Biểu thị vế trước là nguyên nhân - lý do, dẫn đến kết quả - kết luận ở vế sau.
だからそれでそのため
そこでしたがって、ゆえに、それゆえに
するとそれなら、それでは
逆接
(Liên kết nghịch)
Biểu thị kết quả trái ngược với kết quả được dự đoán từ vế trước.
しかし、しかしながら
だけどけれどもところが
のに、なのに、それなのに
にもかかわらず、それにもかかわらず
ものの、とはいうものの
でも、それでも
並列
(Song song)

Trình bày các sự việc trước, sau một cách song song, ngang hàng
またならびにおよびかつ 
添加
(Thêm vào)
Thêm một sự việc ở phía sau vào sự việc ở vế trước.
そしてそれにそれから
しかもおまけにそのうえ
それどころか、どころか
そればかりか、そればかりでなく
対比
(So sánh)
So sánh sự việc phía sau với sự việc ở vế trước.
一方逆に、反対に
選択
(Lựa chọn)
Lựa chọn sự việc ở vế trước hoặc vế sau.
またはそれともあるいはもしくは
説明
(Giải thích)
Giải thích, trình bày cho sự việc ở vế trước.
なぜならというのはだって
補足
(Bổ sung)
Bổ sung, trình bày thêm cho sự việc ở vế trước.
なおただしだたもっともちなみに
言換
(Nói cách khác)
Nói cách khác, thay đổi cách nói đối với sự việc ở vế trước.
つまりすなわち要するに
例示
(Minh họa, ví dụ)
Trình bày ví dụ, minh họa cho sự việc ở vế trước.
例えばいわば
転換
(Chuyển đổi)
Thay đổi đề tài, tình huống, sự việc so với vế trước.
それでは、ではさてところで
Bản thân liên từ thể hiện mối quan hệ giữa vế trước và vế sau nhưng cũng có thể nói rằng việc sử dụng liên từ nào giữa hai vế cũng sẽ thể hiện được quan điểm, suy nghĩ, nhận định của người sử dụng.
Ví dụ:
Có hai vế như sau:
今日(きょう)日曜日(にちようび)だ。(    )部屋(へや)掃除(そうじ)をしよう。
Hôm nay là chủ nhật. (     ) hãy dọn dẹp phòng.

Ở đây có thể sử dụng một số liên từ sau:
+ Nếu sử dụng liên từ “liên kết thuận”だから(Do đó): sẽ biểu thị ý nghĩa: “là chủ nhật” nên “dọn dẹp phòng” là việc đương nhiên.
+ Nếu sử dụng liên từ “liên kết nghịch”しかし(Tuy nhiên): sẽ biểu thị ý nghĩa: “việc dọn dẹp phòng” không phải là điều mong muốn của bản thân vì “hôm nay là chủ nhật”.
+ Nếu sử dụng liên từ “chuyển đổi” さて(Nào,...): sẽ biểu thị ý: việc “dọn dẹp phòng” cũng là thay đổi chút tâm trạng khi “hôm này là chủ nhật”.

Ngoài ra, khi không đưa bất kỳ liên từ nào ở trên câu này thì nó vẫn có nghĩa.今日(きょう)日曜日(にちようび)だ。部屋(へや)掃除(そうじ)をしよう。」
m nay là chủ nhật. Hãy dọn dẹp phòng thôi.

Như vậy, khi sử dụng liên từ sẽ có gì thay đổi?
Đầu tiên đó chính là thể hiện được cảm xúc (quan điểm, suy nghĩ) của người sử dụng khi trình bày mối liên hệ của hai sự việc ở vế trước và sau đồng thời giúp trình bày một cách rõ ràng hơn mối liên hệ giữa 2 vế.
Nguồn: http://pothos.main.jp/setuzokusi.htm
Chuyển thể tiếng Việt: Tiếng Nhật Pro.net

Để tìm nhanh một liên từ, bạn có thể tra trong ô tìm kiếm ở phía trên bàn cách nhập từ khóa. Ví dụ: nhập từ 「だから」để tra liên từ dakara.
Hoặc xem danh sách các liên từ đã được cập nhật (có ví dụ) tại đây: