Nghĩa cấu trúc のやら / ものやら / ことやら: tôi tự hỏi…; tôi không biết là…; liệu là…
Cấu trúc のやら / ものやら / ことやら: là cách nói thể hiện sự nghi ngờ của người nói. や ら biểu thị cảm giác không chắc chắn.
✦ Thường được sử dụng để diễn tả trạng thái bất an, lo lắng, ngán ngẩm của
người nói.
✦ Là cách nói hơi cũ, nhưng vẫn được sử dụng trong văn nói.
✦「何やら」「どうやら」là cách nói mang tính quán ngữ, đi chung với nhau như một từ.
✦ Để thể hiện sự không chắc chắn giữa 2 lựa chọn, hãy sử dụng のやら ~ のやら.
意味・用法: いったい〜のか / 〜のだろうか。
疑問、不確かさ、呆れた気持ちを表す文型。少し古い感じはしますが、今も話す時に使われています。「何やら」「どうやら」は1つの語として扱われることが多いです。
- Ngữ pháp
JLPT N1
V-普通形 |
のやら ものやら ことやら |
Noun + な |
|
な-adjective + な |
|
い-adjective + い |
Ví dụ [例]:
① いつ帰れることやら。
Tôi tự hỏi khi
nào (họ) sẽ trở về nhà?
② 帰ろうとしたら部長に急な仕事を頼まれた。今日は何時に帰れるのやら、見当がつかない。
Khi tôi chuẩn bị
về nhà thì trưởng phòng yêu cầu tôi một công việc đột xuất. Tôi
không biết hôm nay mấy giờ mới được về nhà nữa.
③ 今の不景気はいつまで続くのやら?
Tôi tự hỏi tình
trạng suy thoái kinh tế hiện tại này sẽ còn tiếp tục trong bao lâu nữa.
④ 息子は大学を卒業したのに、仕事もせずに何をやっているのやら。
Tôi tự hỏi con
trai tôi đang làm gì mà không có việc làm mặc dù nó đã tốt nghiệp đại học.
⑤ もう昼休みは終わったというのに、木村さんはどこにいるのやら。
Tôi tự hỏi anh Kimura đang ở đâu, mặc
dù giờ nghỉ trưa đã kết thúc.
⑥ 言葉も話せないのに、来年半年間ベトナムに行くことにした。どうなることやら。
Dù không nói được
tiếng nhưng tôi đã quyết định sang Việt Nam nửa năm vào năm sau. Tôi không biết
sẽ như thế nào.
⑦ 誰が言ったのやら、私が会社を辞めるという噂が広まっているそうだ。
Không rõ là
ai đã lan tin đồn rằng tôi sẽ nghỉ việc công ty.
⑧ もうすぐ大学入試なのに、鈴木さんは勉強せずにゲームばかりして、何を考えているのやら。
Mặc dù sắp thi
đại học rồi, nhưng không biết Suzuki đang nghĩ gì mà cứ chơi game suốt, không chịu
học hành gì.
⑨ 奥さんをガンで亡くした彼に、どう声をかけたらいいものやら。
Anh ấy gần
đây đã mất vợ vì bệnh ung thư và vì vậy tôi không chắc liệu mình nên bắt chuyện
an ủi anh ấy như thế nào cho phải.
⑩ 新人なので何をしたらいいのやらわからず、うろうろしている。
Vì là người mới vào nên tôi không biết phải
làm sao,
cứ loanh quanh tới lui.
⑪ マンションの近くの公園で遊ぶ子どもの声がうるさくて仕方がないが、どこに苦情を言っていいものやら分からない。
Những đứa
trẻ ở công viên cạnh căn hộ của tôi thực sự rất ồn ào, nhưng tôi cũng không biết
nên phàn nàn với ai?
⑫ 昨日の約束はどこへやら、息子は宿題もせずゲームばかりだ。
Lời hứa ngày hôm
qua của tôi đã đi đâu mất rồi không biết? Con trai tôi không làm bài tập về nhà và chỉ chơi
game.
⑬ 東京大学を卒業したのに、働かずに引きこもってばかりで、息子は何を考えているのやら。
Mặc dù đã tốt
nghiệp Đại học Tokyo, nhưng con trai tôi chỉ cứ ru rú ở nhà mà không chịu đi
làm. Tôi thật sự không hiểu nó đang nghĩ gì.
⑭ 勤めていた会社は倒産するし、大したスキルもないし、これからどうしたら良いのやら。
Công ty tôi
làm việc bị phá sản, tôi không có kỹ năng gì đặc biệt, và tôi tự hỏi mình phải làm
gì từ bây giờ.
⑮ 35歳にもなって、まだ彼女がいないなんて、息子は結婚する気があるのやらないのやら。
Đã 35 tuổi
rồi nhưng vẫn chưa có bạn gái, tôi thật không biết liệu con trai có muốn lập
gia đình hay không nữa.
⑯ いつになったら、このプロジェクトは終わるのやら。毎日終電帰りで、体力も限界だよ。
Tôi tự hỏi
liệu khi nào thì dự án này mới kết thúc? Tôi đều về nhà với chuyến tàu cuối cuối
cùng mỗi ngày, và thể lực của tôi cũng đã tới mức chịu đựng.
⑰ 誕生日祝いに娘が料理を作ってくれるそうだ。どんなものになるやら、楽しみで仕方がない。
Nghe nói con gái tôi sẽ nấu
ăn cho mừng sinh nhật tôi. Tôi rất háo hức, không biết nó sẽ nấu món gì cho mình.
⑱ 今回も不合格か。いつになったら、JLPTN1に合格できるのやら。
Lần này bạn
cũng thất bại rồi sao? Liệu khi nào tôi mới thi đậu JLPT N1 được đây?
⑲ 駅前に何やら大きな建物が建てられるみたいだ。
Có vẻ như sẽ có một tòa nhà lớn gì đó được xây dựng trước
nhà ga.
⑳ 明日台風がくるそうなので、旅行はどうなることやら、心配です。
Vì một cơn
bão sẽ đến vào ngày mai nên tôi lo lắng liệu chuyến du lịch sẽ ra sao.
Xem thêm:
- Cấu trúc ~やら~やら: nào là...nào là...
Khanh Phạm