Nghĩa cấu trúc 〜とて: ngay cả〜cũng〜; thậm chí〜cũng〜;
Cách sử dụng 〜とて: cấu trúc 「Aとて」= 「Aも」「Aでも」, có nghĩa: ngay cả A
cũng....
- Chủ yếu đi sau danh
từ, diển tả ý: “ngay cả người đó/cái đó cũng thế, cũng giống những người
khác/cái khác (cùng loại), không có ngoại lệ”.
- Đây là cách nói khá cũ, trong văn nói thường sử dụng 「でも」hoặc「だって」。
- Phía trước khi sử dụng kết hợp với「い く ら」 、 「ど ん な に」, v.v., thì sẽ tương tự với 「いくら/どんなに~ても」, mang nghĩa nhấn mạnh rằng “dù đến...đâu/đến cỡ nào đi nữa..., thì cũng...”.
- Đôi khi cũng đi với dạng 〜とても nhấn mạnh hơn.
* Có thể bạn muôn tìm: cấu trúc ~こととて (bởi vì...nên hãy...)
意味: 「Aとて」=「Aも」「Aでも」
用法: 名詞について、それも例外ではなく他と同じであることを表す。
「Aこととて」は「Aだから」「Aということで」という意味です。謝るときや、許して欲しい時などによく使う。
- Ngữ pháp
JLPT N1
N |
とて |
Ví dụ [例]:
① 私とて悔しい気持ちは皆と同じである。
Ngay cả tôi
cũng có tâm trạng tiếc nuối như mọi người.
② この事故に関しては、部下の彼とても責任は免れない。
Liên quan đến
tai nạn này, ngay cả cấp dưới như anh ta cũng không thể tránh khỏi phần trách
nhiệm.
③ 最近は父親とて、育児に無関心でいるわけにはいかない。
Gần đây,
ngay cả người làm cha cũng không thể vô tâm trước việc nuôi dạy con cái.
④ これとても、特に例外的な現象というわけではない。
Ngay cả việc
này cũng không phải là một hiện tượng đặc biệt ngoại lệ.
⑤ 私も被害者だが、彼とて被害者だ。
Tôi cũng là
nạn nhân, và ngay cả anh ấy cũng là nạn nhân.
⑥ 新聞記事とて、決していつも正確とは言えません。
Ngay cả các
bài báo không phải lúc nào cũng chính xác.
⑦ 母親とて、彼の本当の気持ちは理解できないだろう。
Ngay cả người
mẹ cũng có thể không hiểu được cảm xúc thực sự của anh ấy.
⑧ 今日は重大な会議があるので病気とて休めない。
Hôm nay tôi
có một cuộc họp quan trọng, vì vậy tôi không thể nghỉ ngay cả khi tôi đang bị ốm.
⑨ いくら優しい彼とて、ひどいことを言われると怒るのは当然だ。
Dù anh ấy
có hiền lành đến đâu đi nữa, nhưng khi bị nói điều gì đó kinh khủng, thì anh ấy
có nổi giận cũng đương nhiên.
⑩ 悪いことをしたら謝らなければならないことは子供とて知っています。
Làm gì đó
sai thì phải xin lỗi, đó là điều mà ngay cả trẻ con cũng biết.
⑪ どんなに後悔とて、失われたものは再び元に戻ることはないのである。
Dù có tiếc
nuối đến đâu thì những gì đã mất cũng không thể lấy lại được.
⑫ 違反すれば、未成年者とて許すわけにはいかない。
Nếu vi phạm,
thì ngay cả trẻ vị thành niên cũng sẽ không được tha thứ.
⑬ 常に冷静な彼とてやはり人間だから、感情的になってしまうこともあるのだろう。
Ngay cả anh
ấy vốn luôn điềm tĩnh thì cũng là con người, nên hẳn là cũng sẽ có những lúc
thiếu kiềm chế.
⑭ 私とて人間だし、できないこともある。
Tôi cũng chỉ
là một con người, nên cũng có những thứ không làm được.
⑮ 誰でも望んでこの世に生まれてきた。君とてそうだ。
Mọi người đều
muốn được sinh ra trên thế giới này. Ngay cả cậu cũng vậy.
⑯ 夫婦とてお互いのことを完全に理解していることはないでしょう。
Ngay cả một cặp vợ chồng
cũng
sẽ không bao giờ hiểu hết về nhau được.
⑰ 急なこととて、相談せず決めてしまい、申し訳ありません。
Tôi xin lỗi vì
tôi đã quyết định mà không tham khảo ý kiến vì đó là một vấn đề đột ngột.
⑱ 運転は初心者のこととて、あまりスピードは出さないで行きます。
Vì chỉ mới biết
lái xe nên tôi sẽ chạy với tốc độ chậm.
⑲ 両親も高齢のこととて、来年から一緒に住むことにしました。
Vì cha mẹ
tôi cũng đã lớn tuổi nên tôi sẽ ở cùng với họ từ năm sau.
Khanh Phạm