Nghĩa cấu trúc とはいうものの: Mặc dù nói là 〜 nhưng〜; mặc dù là〜 nhưng〜; tuy là 〜 nhưng (không phải vậy);
Cấu trúc とはいうものの: Đi sau những câu hoặc mệnh đề mô tả một sự việc, tình trạng nào đó, và diễn
tả ý: “mặc dù là thế, nhưng...(thực tế
không phải vậy)”.
- Sử dụng trong những trường hợp có kết quả, sự việc diễn ra ở trái với dự
đoán, tưởng tượng từ sự việc được nhắc đến trước đó.
- Cũng có trường hợp vế sau đi với nhận xét, nhận định, phán đoán của người
nói.
- Cũng có trường hợp đi đầu câu để nhấn mạnh tiếp ý muốn nói ở vế sau,
sau khi trình bày một sự việc nào đó ở vế trước.
- Cách nói tương tự với 「とは言いながら」、「とはいえ」、「とは言っても」。
意味: ~なのは確かだが、・・・。
用法: Xであるが、実際はYだ。世間でよく言われていることについて、「世の中では確かにそう言われているが、実際はそうではない」という時によく使われる。格言やことわざにつくこともある。文頭に置いて接続詞としても使える。
- Ngữ pháp
JLPT N1, JLPT N2
V普通形(thể ngắn) |
とはいうものの |
~ |
i-A |
とはいうものの |
~ |
na-Aだ / |
とはいうものの |
~ |
Nだ / |
とはいうものの |
~ |
Ví dụ [例]:
① 大学時代はフランス文学専攻だった。とはいうものの、フランス語はほとんどしゃべれない。
Tôi học chuyên ngành Văn học Pháp khi còn học đại học. Tuy nhiên, tôi thực
sự không thể nói tiếng Pháp.
② 3月とはいうものの、まだまだ寒い日が続きますね。
Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những trời vẫn còn
lạnh nhỉ.
③ 梅雨が明けたとはいうものの、今日はまだ雨が降っている。
Tuy nói là mùa mưa đã hết, nhưng hôm nay trời vẫn còn mưa.
④ 立秋とはいうものの、まだまだ残暑が厳しい。
Tuy là vào thu rồi nhưng cái nóng sót lại vẫn gay gắt.
⑤ 手術は成功したとはいうものの、まだ心配です。
Mặc dù ca phẫu thuật đã thành công nhưng tôi thấy lo.
⑥ 勝ち負けは関係ないとはいうものの、負ければ、やっぱり悔しい。
Tuy rằng thắng thua không ảnh hưởng gì, nhưng nếu mà thua thì tiếc thật đấy.
⑦ お腹がいっぱいだとは言うものの、デザートならまだ食べられる。
Tuy nói là no bụng rồi nhưng nếu là món tráng miệng thì vẫn có thể ăn tiếp được.
⑧ 目的の駅についたとはいうものの、このあとどこに行けばいいかわからない。
Tuy đã đến nhà ga cần đến nhưng sau đây đi đâu thì tôi không biết.
⑨ 休みとはいうものの、仕事がたまっていて全然休むことができない。
Tuy nói là nghỉ nhưng công việc còn tồn đọng nên hoàn toàn không thể nghỉ ngơi được.
⑩ 子どもは適応力が高いとはいうものの、最初は新しい環境に慣れるまで疲れるはずだ。
Tuy nói là trẻ con dễ thích nghi nhưng ban đầu trẻ sẽ mệt mỏi cho đến khi quen với môi trường
mới.
⑪ 口は災いの元とはいうものの、言わなきゃ伝わらないこともある。
Mặc dù người ta vẫn hay nói “họa từ miệng
mà ra”, nhưng cũng có những lúc người ta không hiểu mình muồn gì nếu không nói
ra.
⑫ 日本語試験のために本を何冊も買ったものの、ほとんど勉強しなかった。
Tuy tôi đã mua rất nhiều sách luyện thi tiếng Nhật, nhưng tôi hầu như không đụng tới.
⑬ 熱は下がったとはいうものの、元気になるまでにはまだ数日かかりそうだ。
Tuy đã hạ sốt, nhưng có vẻ sẽ còn vài ngày nữa mới khỏe được.
⑭「病は気から」とは言うものの、睡眠と食事はもっと大事だ。
Mặc dù người ta vẫn nói "bệnh từ tâm mà ra”, nhưng rõ ràng là giấc ngủ và ăn uống còn quan trọng hơn.
⑮ 他人にほめられれば嬉しい。とはいうものの、明らかなお世辞は嫌です。
Tôi sẽ rất vui nếu được người khác khen ngợi. Mặc dù vậy, tôi không thích sự tâng bốc thái quá.
⑯「お客様は神様だ」とはいうものの、どうしても無理な要望もある。
Vẫn biết “khách hàng là thượng đế”, nhưng cũng có những đòi hỏi hết sức vô lý.
⑰ 健康に問題はないとはいうものの、本当にそうなのか心配です。
Tuy nói là sức khỏe không có vấn đề gì, nhưng
tôi vẫn lo lắng không biết sự thật có phải như thế không.
⑱ 工場の火災は、大きな事故にならなかったとはいうものの、周辺住民に大変な不安を与えた。
Mặc dù đám cháy ở nhà máy đã không trở thành một tai nạn nghiêm trọng, nhưng cũng đã khiến cho người dân ở khu vực
xung quang cảm thấy bất an.
⑲ 祖父は葬式なんかしなくてもいいとはいうものの、周りの目もあるし、しない訳にはいかないだろう。
Tuy ông tôi trước khi mất đã từng nói là không cần phải tổ chức đám tang, nhưng có những ánh mắt nhòm ngó xung quanh nên chúng tôi không thể không tổ chức.
⑳ 給料が高いところに就職しろとはいうものの、給料が高いところは仕事が大変だ。
Mặc dù người ta nói rằng bạn nên xin việc ở nơi lương cao, nhưng nhưng nơi trả lương cao thì công việc vô cùng vất vả.
㉑ 会社の飲み会は 面倒であるとはいうものの、たまに参加するようにしている。
Tuy nói là các buổi tiệc nhậu của công ty thật phiền phức, nhưng tôi thỉnh thoảng vẫn cố
gắng tham dự.
㉒「やる!」とはいうものの数日やってはやらなくなっての繰り返し。
Tuy tôi luôn nói "Sẽ làm!", nhưng rồi cứ làm được vài ngày rồi
lại dừng.
㉓ 大人になったとは言うものの、お金もないし、結婚もしてないし、今までとあまり変わらない生活をしている。
Tuy nói là đã trưởng thành nhưng tiền cũng không có, rồi cũng chưa lập
gia đình, nên cuộc sống cũng chẳng khác gì so với trước giờ.
㉔ A: 韓国では、何人かで食事をすると、年上の人が払うのが普通なんだって。
B: 習慣とはいうものの、いつも払うのは大変そうだなあ。
- Nghe nói ở Hàn Quốc, khi nhiều người đi ăn cùng với nhau thì người lớn tuổi hơn sẽ là người trả
tiền.
- Tuy biết phong tục là vậy, nhưng mà lúc nào cũng phải trả thì cũng khổ
nhỉ.
㉕ 政権が変わったとは言うものの、すぐに変化を感じられるわけではない。
Tuy chính quyền đã thay đổi, nhưng cũng không thể thấy được sự thay đổi
ngay được.
㉖ 就職活動は、今は売り手市場とはいうものの、採用されるのはなかなか難しい。
Tuy nói rằng hoạt động tìm việc bây giờ là thị trường của người bán (người
đi xin việc), nhưng rất khó để được tuyển dụng.
㉗ 有効求人倍率が上がっているとはいうものの、景気がよくなっている実感はない。
Mặc dù nói rằng tốc độ hiệu quả tuyển dụng đang tăng lên, nhưng tôi vẫn không cảm nhận được rằng nền kinh tế đang hồi phục.
㉘ 組織にはそんな弱い男は一人だっていやしない。みんな筋金いりばかりだ。とはいうものの、ピーターのようなやつもいるからな。
Không có một kẻ yếu đuối như vậy trong tổ chức. Mọi người đều cứng cỏi. Tuy nhiên, lại có những kẻ như gã Peter.
㉙ 自分で本を読める人はできるようになるとはいうものの、そういう力のつく本を選べる能力をどうやって身につけるのかがわからない。
Mặc dù người có thể tự đọc sách sẽ làm được, nhưng tôi
không biết làm thế nào để có được khả năng chọn được những quyển sách mang lại sức mạnh như vậy.
類似文型 (Một số cấu trúc tương tự):
「~のに」
「~ながら」
「〜ものの」
「~といえども」
「~といっても」
「とはいいながら」
「~とはいえ」
Khanh Phạm