とは言いながら / とはいいながら Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

20 tháng 9, 2021

Textual description of firstImageUrl

とは言いながら / とはいいながら Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa cấu trúc とはいながら とはいいながら: tuy nói là....nhưng...; dẫu biết rằng; tuy là vậy...(nhưng thực tế là);

Cấu trúc とはいながら とはいいながら: Đi sau những câu hoặc mệnh đề mô tả một sự việc, tình trạng nào đó, và diễn tả ý:  “mặc dù là thế, nhưng...(thực tế không phải vậy)”.

Sử dụng trong những trường hợp có kết quả, sự việc diễn ra ở trái với dự đoán, tưởng tượng từ sự việc được nhắc đến trước đó.

Cũng có trường hợp vế sau đi với nhận xét, nhận định, phán đoán của người nói.

Cũng có trường hợp đi đầu câu để nhấn mạnh tiếp ý muốn nói ở vế sau, sau khi trình bày một sự việc nào đó ở vế trước.

Cách nói tương tự với とは言うものの」、「とはいえ」、「とは言っても」。

とは言いながら

Cũng được sử dụng đứng đầu câu với vai trò liên từ.

意味用法: Aとはいいながら、B」は「確かにAと言っているが、それから予想や期待、イメージされることとは違うBだ。」という意味です

- Ngữ pháp JLPT N1

Sentence/Clause

とは言いながら

とは言いながら

Nはする動詞のN

Ví dụ []:

あの男性(だんせい)会社(かいしゃ)経営(けいえい)しているとはいいながら、まだ社員(しゃいん)2(ふた)()だけのようだ。

Tuy nói người đàn ông đó đang điều hành một công ty, nhưng có vẻ công ty mới chỉ có 2 nhân viên mà thôi.


(あね)はいつもやせたいとはいいながら()(まえ)のお菓子(かし)がやめられない。

Em gái tôi tuy luôn nói muốn giảm cân, nhưng lại không ngừng ăn đồ ngọt trước khi đi ngủ.


田中(たなか)さんは英語(えいご)ができないとはいいながら(わたし)より上手(じょうず)(はな)せる。

Tuy anh Tanaka nói là không thể nói tiếng Anh, nhưng anh ấy có thể nói tốt hơn tôi.


東京(とうきょう)のマンションは(たか)すぎるとはいいながら相変(あいか)わらずローンを()んで購入(こうにゅう)する(ひと)(おお)い。

Mặc dù nói rằng chung cư ở Tokyo đắt đỏ nhưng vẫn có nhiều người mua vay bằng cách đi vay như thường.


(あに)独身(どくしん)自由(じゆう)(たの)しいとはいいながら、そろそろ結婚(けっこん)したいと(かんが)えているみたいだ。

Tuy anh trai tôi nói rằng độc thân thì tự do và thoải mái, nhưng có vẻ anh ấy cũng dang muốn kết hôn rồi.


人間(にんげん)中身(なかみ)大切(たいせつ)とはいいながら外見(がいけん)判断(はんだん)してしまうものだ。

Tuy người ta luôn nói rằng tốt gỗ hơn tốt nước sơn, nhưng lại thường có xu hướng nhận xét, đánh giá qua vẻ ngoài.


飛行機(ひこうき)安全(あんぜん)()(もの)といはいいながら()れると(こわ)いと(かん)じてしまう。

Tuy máy bay được cho là phương tiện di chuyển an toàn, nhưng khi nó rung lắc thì cảm giác rất đáng sợ.


大阪(おおさか)はにぎやかな(まち)とはいいながら東京(とうきょう)(くら)べればまだまだ(ひと)(すく)ない。

Mặc dù Osaka được cho là một thị trấn sôi động, nhưng so với Tokyo thì vẫn còn ít người.


もう過去(かこ)のこととはいいながら、なかなかあきらめられない。

Vẫn biết rằng đó là chuyện đã qua, nhưng sao mãi vẫn không dứt bỏ được.


過去(かこ)失敗(しっぱい)後悔(こうかい)しても仕方(しかた)がない。とはいいながら(おも)()すと(かな)しい。

Những sai lầm trong quá khứ, dẫu có hối hận cũng chẳng làm được gì. Biết là thế, nhưng mỗi khi nhớ lại vẫn thấy buồn.


結婚相手(けっこんあいて)()める場合(ばあい)は、(なに)よりも恋愛(れんあい)大切(たいせつ)である。とはいいながら、いざとなると相手(あいて)経済力(けいざいりょく)()になる。

Khi quyết định chọn người bạn đời, điều quan trọng hơn cả là tình yêu. Dẫu biết là thế, nhưng khi có chuyện gì đó xảy ra thì lo nghĩ đến vấn đề kinh tế.


相手(あいて)(つよ)い。とは言いながらまったく勝機(しょうき)がないわけではない。

Đối phương rất mạnh. Nhưng điều đó không có nghĩa là không có cơ hội chiến thắng.


子供(こども)とは言いながら、たいしたものだ。

Tuy vẫn chỉ là một đứa trẻ nhưng rất đáng nể.


梅雨入(つゆい)とは()いながらも猛暑日(もうしょび)があったりと、不安定(ふあんてい)()(つづ)いています。

Tuy là đã vào mùa mưa rồi nhưng thời tiết vẫn không ổn định, vẫn có những ngày nắng nóng.

 

Xem thêm cấu trúc: とは言うものの」「とはいえ」「とは言っても


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: