Nghĩa cấu trúc とは言いながら / とはいいながら: tuy nói là....nhưng...; dẫu biết rằng; tuy là vậy...(nhưng thực tế là);
Cấu trúc とは言いながら / とはいいながら: Đi sau những câu hoặc mệnh đề
mô tả một sự việc, tình trạng nào đó, và diễn tả ý: “mặc dù là thế, nhưng...(thực tế không phải vậy)”.
✦ Sử dụng trong những trường hợp có kết quả, sự việc diễn ra ở trái với dự
đoán, tưởng tượng từ sự việc được nhắc đến trước đó.
✦ Cũng có trường hợp vế sau đi với nhận xét, nhận định, phán đoán của người
nói.
✦ Cũng có trường hợp đi đầu câu để nhấn mạnh tiếp ý muốn nói ở vế sau, sau
khi trình bày một sự việc nào đó ở vế trước.
✦ Cách nói tương tự với 「とは言うものの」、「とはいえ」、「とは言っても」。
✦ Cũng được sử dụng đứng đầu câu với vai trò liên từ.
意味・用法: 「Aとはいいながら、B」は「確かにAと言っているが、それから予想や期待、イメージされることとは違うBだ。」という意味です。
- Ngữ pháp
JLPT N1
Sentence/Clause |
とは言いながら |
とは言いながら |
~ |
※Nはする動詞のN
Ví dụ [例]:
① あの男性は会社を経営しているとはいいながら、まだ社員は2人だけのようだ。
Tuy nói là người đàn ông đó đang điều hành một
công ty, nhưng có vẻ công ty mới chỉ có 2 nhân viên mà thôi.
② 姉はいつもやせたいとはいいながら、寝る前のお菓子がやめられない。
Em gái tôi tuy luôn nói
muốn
giảm cân, nhưng lại không ngừng ăn đồ ngọt trước khi đi ngủ.
③ 田中さんは英語ができないとはいいながら、私より上手に話せる。
Tuy anh Tanaka nói là không thể nói tiếng
Anh, nhưng anh ấy có thể nói tốt hơn tôi.
④ 東京のマンションは高すぎるとはいいながら、相変わらずローンを組んで購入する人は多い。
Mặc dù nói rằng chung cư ở Tokyo
đắt đỏ nhưng vẫn có nhiều người mua vay bằng cách đi vay như thường.
⑤ 兄は独身は自由で楽しいとはいいながら、そろそろ結婚したいと考えているみたいだ。
Tuy anh trai tôi nói
rằng độc thân thì tự do và thoải mái, nhưng có vẻ anh ấy cũng dang muốn kết hôn rồi.
⑥ 人間は中身が大切だとはいいながら、外見で判断してしまうものだ。
Tuy người
ta luôn nói rằng tốt gỗ hơn tốt nước sơn, nhưng lại thường có xu hướng nhận xét,
đánh giá qua vẻ ngoài.
⑦ 飛行機は安全な乗り物といはいいながら、揺れると怖いと感じてしまう。
Tuy máy bay được cho
là phương tiện di chuyển an toàn, nhưng khi nó rung lắc thì cảm giác rất
đáng sợ.
⑧ 大阪はにぎやかな町だとはいいながら、東京に比べればまだまだ人は少ない。
Mặc dù Osaka được
cho là một thị trấn sôi động, nhưng so với Tokyo thì vẫn còn ít người.
⑨ もう過去のこととはいいながら、なかなかあきらめられない。
Vẫn biết rằng đó
là chuyện đã qua, nhưng sao mãi vẫn không dứt bỏ được.
⑨ 過去の失敗は後悔しても仕方がない。とはいいながら、思い出すと悲しい。
Những sai lầm
trong quá khứ, dẫu có hối hận cũng chẳng làm được gì. Biết là thế, nhưng mỗi
khi nhớ lại vẫn thấy buồn.
⑩ 結婚相手を決める場合は、何よりも恋愛が大切である。とはいいながら、いざとなると相手の経済力が気になる。
Khi quyết định chọn
người bạn đời, điều quan trọng hơn cả là tình yêu. Dẫu biết là thế, nhưng khi
có chuyện gì đó xảy ra thì lo nghĩ đến vấn đề kinh tế.
⑪ 相手は強い。とは言いながらまったく勝機がないわけではない。
Đối phương
rất mạnh. Nhưng điều đó không có nghĩa là không có cơ hội chiến thắng.
⑫ 子供とは言いながら、たいしたものだ。
Tuy vẫn chỉ
là một đứa trẻ nhưng rất đáng nể.
⑬ 梅雨入りとは言いながらも猛暑日があったりと、不安定な日が続いています。
Tuy là đã vào
mùa mưa rồi nhưng thời tiết vẫn không ổn định, vẫn có những ngày nắng nóng.
✦ Xem thêm cấu trúc: 「とは言うものの」「とはいえ」「とは言っても」
Khanh Phạm