Nghĩa 〜ときている(ので/から): bởi vì〜nên mới〜; Chính vì〜nên mới〜;
Cách sử dụng 〜ときている(ので/から): Mẫu câu này nhấn mạnh ý “bởi vì có đặc
điểm, tính chất như thế nên mới có kết quả như vậy”, “bởi vì A nên B là
đương nhiên”.
- Thường được theo sau bởi những liên từ như ので、から。
意味:〜だから、当然; 〜という状態なので;
用法:「AときているからB」は「Aだから、当然B」という意味の文型です。「Aという状態なので、Bなのは当然のことだ」と言いたい時に使われ、当然の結果を表す。
- Ngữ pháp
JLPT N1
V-thể ngắn |
ときている |
N |
ときている |
na-A |
ときている |
い-A |
ときている |
Ví dụ [例]:
① 彼はイケメンでスポーツができるときているから、すごくモテる。
Bởi vì cậu ấy đẹp trai, lại chơi thể thao giỏi nên rất đào hoa.
② 彼女は美人の上にお金持ちときているから、みんなにうらやましがられるのは当然だろう。
Bởi vì cô ấy vừa xinh đẹp,
lại giàu có, nên không có gì ngạc nhiên khi mọi người ghen tị với cô ấy.
③ あのレストランは、料理が美味しい上にサービスもいいときているから、客はいつも多い。
Quán được rất nhiều thực khách yêu thích bởi vì đồ ăn ngon và phục vụ tốt.
④ 彼女は美人だし、賢いし、性格もとても良いときているので、人気があるね。
Cô ấy rất được yêu thích bởi vì xinh đẹp, thông minh và tính tình cũng rất tốt.
⑤ 給料が安くて物価が高いときているから、暮らしは困る。
Cuộc sống khó khăn bởi vì lương thấp, vật giá cao.
⑥ 毎朝、日本語の新聞を読むときているので、彼は日本語の語彙を豊富に持っている。
Cậu ấy có vốn từ vựng tiếng Nhật rất phong phú bởi vì cậu ấy đọc báo tiếng Nhật mỗi
sáng.
⑦ 今朝、私は発熱しているだけでなく、ひどい頭痛ときているので、今日は仕事を休む。
Bởi vì sáng nay tôi không những bị sốt mà còn đau đầu kinh khủng nên hôm nay tôi sẽ nghỉ làm.
⑧ 田中さんは明るくて優しいときているので、いつも皆に頼りにされるんだ。
Bởi vì anh Tanaka vui vẻ, lại tốt bụng nên luôn được mọi người tin tưởng.
⑨ 松本さんは明くて優秀ときているので、就職には困らないでしょう。
Bởi vì chị Matsumoto luôn vui vẻ, lại giỏi nữa, nên hẳn là không gặp khó khăn gì
trong chuyện tìm việc đâu.
⑩ 彼女は美人だし、賢いし、性格もとても良いときているので、モテルだろうね。
Bởi vì cô ấy vừa xinh đẹp, thông minh, lại tốt tính
như vậy nên chắc hẳn là rất được nhiều chàng để
ý nhỉ.
⑪ 観察が鋭くて頭脳の働きが早いときているので、情報を集めてくる手先としては理想的だった。
Bởi vì có khả năng quan sát và tư duy nhạy bén, nên cậu ta đã là một tay
sai lý tưởng được sử dụng để thu thập thông tin.
⑫ 子供の頃から、とても感じ易い性ときているものだから、わたしは、ちらと血を見ただけでも、気が遠くなる。
Bởi vì từ khi còn là một đứa trẻ thì tôi đã luôn rất nhạy cảm, nên hễ chỉ
cần nhìn thấy máu là tôi sẽ bị choáng.
⑬ 彼は家で朝から酒浸りときている。あれじゃそのうち奥さんに愛想をつかされるよ。
Anh ta ở nhà từ sáng sớm đã luôn say khướt rồi. Với tình trạng này thì chẳng
mấy chốc nữa sẽ mất luôn tình cảm của vợ mà xem.
⑭ 彼はイケメンだ。その上、お金持ちときている。
Cậy ấy đẹp trai. Hơn nữa, cậu ấy còn giàu có.
Khanh Phạm