Nghĩa ても始まらない: Dù cho~thì cũng chẳng ích gì; Dù có~thì cũng không được gì;
Cấu trúc ても始まらない: mẫu câu nhằm
diễn tả ý “dù cho...thì cũng
không có ý nghĩa gì/không có ích gì/tình hình sẽ không thay đổi”. Thường được sử dụng trong những tình huống khi muốn nói rằng “dù cho (làm gì đó) thì tình hình cũng không thay đổi, nên
hãy....” hoặc “dù cho (làm gì đó) thì cũng không giải quyết được”.
- Trong văn nói đôi khi được sử dụng dưới dạng「〜たって始まらない」
- Cách sử dụng và ý nghĩa tương tự với 〜てもどうにもならない
意味:〜ても意味がない / 〜ても無駄だ /〜ても、もう遅い/〜していても、状況は変わらない。
用法:それをしても事態の進展には繋がらないことを表す。
「〜していても状況は進展しないし意味がないから、何かしたほうがいい」「〜することは問題解決にならない」と言いたい時によく使われる。
- Ngữ pháp
JLPT N1, JLPT N2, JLPT N3
Vても |
始まらない。 |
Vても始まらないので、 Vても始まらないから、 Vても始まらないし、 |
~しよう。 |
Ví dụ [例]:
① 彼女に忠告しても始まらない。
Dù có khuyên cô ta thì cũng chẳng có ích gì.
② 今さら後悔しても始まらないし、次のことを考えよう。
Giờ có hối hận thì cũng chẳng được gì, nên hãy nghĩ về những việc phía
trước.
③ もう終わったことなんだから、くよくよしてても始まらないよ。
Chuyện đã xong rồi nên cứ ủ rủ hoài cũng chẳng được gì cả.
④ 待っていても始まらないので、自分からアプローチしてみよう。
Có chờ cũng chẳng ích gì, nên hãy chủ động tiếp cận thôi.
⑤ 自分で考えても始まらないので、先生に聞いてみよう。
Từ mình suy nghĩ cũng chẳng ích gì, vì vậy hãy hỏi giáo viên.
⑥ 愚痴を言っていても始まらない。
Dù có càu nhàu thì cũng chẳng ích gì.
⑦ 今さらそんなことを言っても始まらない。
Giờ có nói thế thì cũng chẳng ích gì.
⑧ 言っておくが、私に怒っても始まらないよ。
Nói trước luôn là, dù cậu có giận tôi thì cũng chẳng được gì đâu.
⑨ 待っていても始まらないので、もう帰りましょう。
Chờ đợi ở đây chẳng có ích lợi gì, hãy về nhà thôi.
⑩ A:仕事のトラブルで残業しなくちゃいけないよ。あー本当ムカつく。この仕事本当に嫌。
B:文句ばかり言っても始まらないし、早く終わらせて帰ろう。
A: Tôi phải làm thêm giờ vì những rắc rối trong công việc. Aaa, tôi thực
sự phát điên. Tôi thực sự ghét công việc này.
B: Anh có phàn này cũng chẳng ích
gì vì vậy hãy làm cho xong sớm rồi về.
⑪ その件は話し合っても始まらない。
Vụ đó có bàn thì cũng chẳng ích gì.
⑫ A:勤務地どこになるかな。地方には行きたくないなあ。
B:心配していても始まらないし、今は研修に集中しようよ。
A: Không biết tôi sẽ vào làm ở đâu nhỉ? Tôi không muốn về nông thôn.
B: Có lo lắng cũng chẳng ích gì, vậy nên giờ chúng ta cứ hãy tập trung
vào chương trình tập huấn đã.
⑬ 否定ばかりしていても始まらないし、新しいことを受け入れていくことも重要だ。
Cứ gạt bỏ hoài thì cũng không được, đôi khi việc chấp nhận những điều mới
cũng quan trọng.
⑭ 文句を言っても始まらないだろ。
Dù có phàn nàn thì cũng chẳng được gì.
⑮ 今まさら担当者を責めても始まらない。
Bây giờ có đổ lỗi cho người phụ trách thì cũng chẳng ích gì.
⑯ 泣いても始まらないから、何か解決する方法を考えましょう。
Dù có khóc cũng chẳng được gì, vậy nên hãy nghĩ cách giải quyết nào đó.
Xem thêm:
Cấu trúc: 〜てもどうにもならない
<Dù cho ~ thì cũng chẳng ích
gì>
Khanh Phạm