Nghĩa たら~ところだ: nếu...thì có lẽ...
Cấu trúc たら~ところだ: Đi với những thể điều kiện như 「~たら、~ば、~なら」, để giả định một tình huống trái với thực tế, cho rằng nếu xảy ra trường hợp đó, thì sẽ dẫn đến kết quả như mô tả ở vế sau.
解釈: 実際には起こらなかったことを、もし起こっていればどうなっていたかということを述べる反事実条件を表す。 前件に「~ば」「~たら」「~なら」等の条件文が来る。
- Ngữ pháp
JLPT N1
~たら |
V普通形 |
ところだ |
~ば |
V普通形 |
ところだ |
~なら |
V普通形 |
ところだ |
Ví dụ [例]:
① 昔だったらそんな不敬な発言をする人間は、投獄されているところだ。
Nếu là ngày xưa thì những kẻ có lời lẽ bất kính như vậy đã bị bỏ tù rồi.
② 一国の主を批判する行為は、昔だったら処刑されているところだ。
Hành động chỉ trích người đứng đầu của một quốc gia thì nếu là ngày xưa sẽ
bị hành quyết.
③ 先生がこのことを知ったら怒っているところだ。
Thầy giáo mà biết chuyện này hẳn sẽ giận lắm đây.
④ 注意していただかなければ、間違えていたところだ。
Nếu không được nhắc nhở thì tôi đã làm sai rồi.
⑤ もし遅刻しなければ、今頃ゆっくりお昼ご飯でも食べてるところだ。
Nếu tôi không đến muộn, có lẽ giờ này tôi đang thong thả ăn trưa rồi.
⑥ 手伝ってくれなければ、とっくに諦めていたところだ。
Nếu không được giúp đỡ thì có lẽ giờ này tôi đã bỏ cuộc lâu rồi.
⑦ パソコン修理してくれなかったら今頃買い替えていたところだ。
Nếu bạn chưa sửa giúp tôi máy tính, thì có lẽ giờ tôi đang mua một cái mới
thay thế rồi.
⑧ あの時に面接を合格したら、今は日本で留学しているところだ。
Nếu lúc đó tôi đã vượt qua vòng phỏng vấn thì hiện tại tôi đã đang du học
ở Nhật Bản.
⑨ パスポートを落とさなかったら、今頃に東京の空港にいたところだ。
Nếu tôi không đánh rơi hộ chiếu, tôi đã có mặt tại sân bay ở Tokyo vào
lúc này.
⑩ 浮気の秘密がバレなかったら週末に奥さんと旅行に行ったところだ。
Nếu chuyện ngoại tình của tôi không bị bại lộ thì cuối tuần tôi đã cùng vợ
đi du lịch.
⑪ 父が生きていたら、一緒にテーブルを囲んで料理を食べていたところだろう。
Nếu bố tôi còn sống thì có lẽ giờ này mọi người đang cùng quây quần bên
bàn ăn cùng nhau.
⑫ 落とした財布を届けてくれなかったら、今頃途方に暮れていたところだ。
Nếu không nhận lại được cái ví đã đánh rời, thì có lẽ giờ này tôi đã đang
rất hoang mang lo lắng.
⑬ 秘密がバレたら大喧嘩になっていたところだ。
Nếu bí mật bại lộ, thì có lẽ đã có một cuộc cãi vã dữ dội.
⑭ アドバイスをくれなければ逃げ出していたところだ。
Nếu không nhận được lời khuyên, thì có lẽ tôi đã đang trốn chạy.
Khanh Phạm