に~を重ねて Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 9, 2021

Textual description of firstImageUrl

に~を重ねて Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa cấu trúc に~を重ねて: đã có thể sau nhiều lần;

Cấu trúcに~を重ねて: chủ yếu được sử dụng mô tả thành quả, kết quả, mục tiêu đã đạt được sau rất nhiều nỗ lực, cải tiến, cải thiện, điều chỉnh... mang tính liên tục, thực hiện nhiều lần.

に~を重ねて Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

意味: 大変だけど〜を繰り返して

用法:   何度も繰り返した結果、難しいことを成し遂げたことを表します。

 同じ名詞を2度繰り返して使います。

- Ngữ pháp JLPT N1

N

Nを重ねて

Vます +

V / V

に~を重ね là cách nói mang tính văn viết, văn trang trọng.

に~を重ねた là cách nói bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.

Ví dụ []:

苦労(くろう)苦労(くろう)(かさ)ねて(ぼく)はここまで成長(せいちょう)できた。

Sau rất nhiều nỗ lực, tôi đã có thể trưởng thành được như thế này.


苦労(くろう)苦労(くろう)(かさ)ねると(ひと)(やさ)しくなっていく。

Con người chúng ta chỉ trở nên tử tế hơn sau khi trải qua nhiều khó khăn, vất vả.


勉強(べんきょう)勉強(べんきょう)(かさ)ねて、ようやくN1(N1)合格(ごうかく)できた。

Sau thời gian nỗ lực học tập chăm chỉ, cuối cùng tôi cũng đậu N1.


失敗(しっぱい)失敗(しっぱい)(かさ)、そうして()られるものもある。

Cũng có những thứ chúng ta có được sau khi mắc sai lầm nhiều lần.


失敗(しっぱい)失敗(しっぱい)(かさ)ねて、ついに(あたら)しいカメラのモデル(もでる)完成(かんせい)した。

Sau nhiều lần thất bại, cuối cùng một mẫu máy ảnh mới cũng được hoàn thiện.


失敗(しっぱい)失敗(しっぱい)(かさ)ねて、ようやく新薬(しんやく)完成(かんせい)した。

Sau nhiều lần thất bại, cuối cùng một loại thuốc mới cũng được hoàn thiện.


改良(かいりょう)改良(かいりょう)(かさ)、使い勝手が()くなりました。

Sau nhiều lần cải tiến, nó đã trở nên dễ sử dụng hơn.


改良(かいりょう)改良(かいりょう)(かさ)ねて皆様(みなさま)満足(まんぞく)していただける最高(さいこう)商品(しょうひん)となりました。

Chúng tôi đã không ngừng cải tiến để biến nó thành sản phẩm tốt nhất, mang đến sự hài lòng cho tất cả mọi người.


(かれ)努力(どりょく)努力(どりょく)(かさ)ねて、ここまでの地位(ちい)(きず)いてきた。

Anh ấy đã làm việc chăm chỉ để tạo dựng được vị trí như hiện nay.


(ぼく)はよく天才(てんさい)()われるが、努力(どりょく)努力(どりょく)(かさ)ねてここまできたんだ。

Tôi thường được gọi là thiên tài, nhưng tôi đã làm việc chăm chỉ để được như hiện nay.


調整(ちょうせい)調整(ちょうせい)(かさ)ねて今回(こんかい)のプロジェクトは社長(しゃちょう)から賛成(さんせい)(こえ)がもらった。

Sau nhiều lần điều chỉnh, dự án đã có được sự tán thành từ Giám đốc.


社内(しゃない)検討(けんとう)検討(けんとう)(かさ)ねた結果(けっか)今回(こんかい)A(しゃ)のシステムを採用(さいよう)することとなりました。

Kết quả sau khi đã cân nhắc kỹ trong nội bộ công ty, chúng tôi quyết định áp dụng hệ thống của công ty A lần này.


検討(けんとう)検討(けんとう)(かさ)ねた結果(けっか)今回(こんかい)見送(みおく)らせて(いただ)きます。

Kết quả sau khi đã cân nhắc nhiều lần, lần này chúng tôi xin phép không thông qua.


厳選(げんせん)厳選(げんせん)(かさ)ねた国産牛(こくさんぎゅう)でおもてなしいたします。

Chúng tôi sẽ chiêu đãi với thịt bò trong nước đã được chọn lọc kỹ càng.


我慢(がまん)我慢(がまん)(かさ)ねた(すえ)体調(たいちょう)(くず)して入院(にゅういん)することになった。

Sau rất nhiều lần chịu đựng, tôi đã ngã bệnh và phải nhập viện.


彼女(かのじょ)(うそ)(うそ)(かさ)ねて(おとこ)からお(かね)をひきだしていた。

Cô ta thường hay nói dối để bòn rút tiền từ đàn ông.


(かんが)(かんが)進学(しんがく)断念(だんねん)した。

Sau khi suy nghĩ kỹ, tôi đã quyết định không học lên cao nữa.


(かんが)(かんが)(すえ)決断(けつだん)だと(おも)う。総裁(そうさい)(かんが)えをみんなで()()れ、今後(こんご)党運営(とううんえい)対処(たいしょ)したい。

Tôi nghĩ đó là quyết định sau khi đã được cân nhắc kỹ lưỡng. Tôi muốn mọi người chấp nhận suy nghĩ đó của Chủ tịch và cùng giải quyết các công việc của Đang trong thời gian tới.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: