Nghĩa cấu trúc に~を重ねて: đã có thể〜 sau nhiều lần〜;
Cấu trúcに~を重ねて: chủ yếu được sử dụng mô tả thành quả, kết quả, mục tiêu đã đạt được sau rất nhiều nỗ lực, cải tiến, cải thiện, điều chỉnh... mang tính liên tục, thực hiện nhiều lần.
意味:
大変だけど〜を繰り返して
用法: 何度も繰り返した結果、難しいことを成し遂げたことを表します。
同じ名詞を2度繰り返して使います。
- Ngữ pháp
JLPT N1
Nに |
Nを重ねて |
V |
Vて / Vた |
✦ に~を重ね là cách nói mang tính văn viết, văn trang trọng.
✦ に~を重ねた là cách nói bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.
Ví dụ [例]:
① 苦労に苦労を重ねて、僕はここまで成長できた。
Sau rất nhiều nỗ lực, tôi đã có thể trưởng thành được như thế này.
② 苦労に苦労を重ねると、人は優しくなっていく。
Con người chúng ta chỉ trở nên tử tế hơn sau khi trải qua nhiều khó khăn,
vất vả.
③ 勉強に勉強を重ねて、ようやくN1に合格できた。
Sau thời gian nỗ lực học tập chăm chỉ, cuối cùng tôi cũng đậu N1.
④ 失敗に失敗を重ね、そうして得られるものもある。
Cũng có những thứ chúng ta có được sau khi mắc sai lầm nhiều lần.
⑤ 失敗に失敗を重ねて、ついに新しいカメラのモデルが完成した。
Sau nhiều lần thất bại, cuối cùng một mẫu máy ảnh mới cũng được hoàn thiện.
⑥ 失敗に失敗を重ねて、ようやく新薬が完成した。
Sau nhiều lần thất bại, cuối cùng một loại thuốc mới cũng được hoàn thiện.
⑦ 改良に改良を重ね、使い勝手が良くなりました。
Sau nhiều lần cải tiến, nó đã trở nên dễ sử dụng hơn.
⑧ 改良に改良を重ねて、皆様に満足していただける最高の商品となりました。
Chúng tôi đã không ngừng cải tiến để biến nó thành sản phẩm tốt nhất,
mang đến sự hài lòng cho tất cả mọi người.
⑨ 彼は努力に努力を重ねて、ここまでの地位を築いてきた。
Anh ấy đã làm việc chăm chỉ để tạo dựng được vị trí như hiện nay.
⑩ 僕はよく天才と言われるが、努力に努力を重ねてここまできたんだ。
Tôi thường được gọi là thiên tài, nhưng tôi đã làm việc chăm chỉ để được
như hiện nay.
⑪ 調整に調整を重ねて、今回のプロジェクトは社長から賛成の声がもらった。
Sau nhiều lần điều chỉnh, dự án đã có được sự tán thành từ Giám đốc.
⑫ 社内で検討に検討を重ねた結果、今回はA社のシステムを採用することとなりました。
Kết quả sau khi đã cân nhắc kỹ trong nội bộ công ty, chúng tôi quyết định áp dụng hệ thống của
công ty A lần này.
⑬ 検討に検討を重ねた結果、今回は見送らせて頂きます。
Kết quả sau khi đã cân nhắc nhiều lần, lần này chúng tôi xin phép không
thông qua.
⑭ 厳選に厳選を重ねた国産牛でおもてなしいたします。
Chúng tôi sẽ chiêu đãi với thịt bò trong nước đã được chọn lọc kỹ càng.
⑮ 我慢に我慢を重ねた末、体調を崩して入院することになった。
Sau rất nhiều lần chịu đựng, tôi đã ngã bệnh và phải nhập viện.
⑯ 彼女は嘘に嘘を重ねて男からお金をひきだしていた。
Cô ta thường hay nói dối để bòn rút tiền từ đàn ông.
⑰ 考えに考えて進学を断念した。
Sau khi suy nghĩ kỹ, tôi đã quyết định không học lên cao nữa.
⑱ 考えに考えた末の決断だと思う。総裁の考えをみんなで受け入れ、今後の党運営に対処したい。
Tôi nghĩ đó là quyết định sau khi đã được cân nhắc kỹ lưỡng. Tôi muốn mọi
người chấp nhận suy nghĩ đó của Chủ tịch và cùng giải quyết các công việc của
Đang trong thời gian tới.
Khanh Phạm