Nghĩa cấu trúc には及ばない: không đến mức phải... ; không cần thiết phải...; không bằng; không đạt đến (mức độ/trình độ của ai đó)
Cấu trúcには及ばない: Được sử dụng khi muốn nhẹ nhàng từ
chối sự quan tâm / ân cần của đối phương, rằng “không đến mức, cần thiết phải làm việc như thế”.
✦ Ngoài ra với cấu trúc「AはBに(は)及ばない」: còn được sử dụng khi muốn mô
tả A không bằng B, không
đạt đến trình độ, mức độ của B.
Cách nói này tương tự với cấu trúc「~には敵わない」.
意味: 〜しなくてもいい、そこまでする必要はない、という不必要の意味を表わす。
用法:
① 相手の気持ちや提案などに対して、「わざわざ~する必要ない」という婉曲的な拒否を表します。
② 「AはBに(は)及ばない」の文型で、AよりもBのほうが優れている / Bほど優れていない / Bに勝るレベルではないことを表す。このとき「~には敵わない」と同じ意味になる。
- Ngữ pháp
JLPT N1
V(辞書形) |
には及ばない |
N |
には及ばない |
※Nはする動詞のN
Ví dụ [例]:
① タクシーで帰るので、ご心配には及びません。
Tôi sẽ về bằng
taxi, nên chị không cần phải lo lắng.
② かすり傷をしただけですから、心配におよびません。
Xin đừng lo
lắng, tôi chỉ bị trầy xước chút thôi.
③ 時間があるから、急ぐには及ばない。
Chúng ta vẫn
còn thời gian, nên không cần phải vội.
④ ファックスを使えばいい。郵便で送るには及ばない。
Chỉ cần sử
dụng máy fax là được. Không cần phải gửi qua đường bưu điện.
⑤ 電話で済むことだから、わざわざ行くには及ばない。
Gọi điện
thoại được rồi, không cần phải cất công đi làm gì.
⑥ あそこはホテルから近いから、わざわざタクシーを呼ぶにはおよばない。
Chỗ đó gần với
khách sạn nên không cần thiết phải mất công gọi taxi đâu.
⑦ その話は既に聞いていますので、説明には及びません。
Chuyện này
tôi đã nghe rồi nên anh không cần phải giải thích nữa đâu.
⑧ これは初級の文法ですから、説明するには及びませんね。
Đây là ngữ
pháp sơ cấp nên không cần phải giải thích đâu nhỉ?!
⑨ 私は当然のことをしただけなので、お礼には及びません。
Tôi chỉ làm
những việc nên làm thôi, nên anh không cần phải cảm ơn đâu.
⑩ 面接の結果は電話で連絡しますので、こちらに来るには及びません。
Kết quả phỏng
vấn sẽ được thông báo qua điện thoại nên các anh chị không cần phải đến nữa.
⑪ わざわざ1時間の会議のために、来ていただくには及びません。後日、議事録をメールでお送りいたします。
Các anh chị
không cần phải đến chỉ để họp thêm 1 tiếng nữa đâu. Hôm sau chúng tôi sẽ gửi
biên bản họp qua email cho các anh chị.
⑫ ちょっと転んだ程度なので、心配には及びません。消毒して絆創膏でも貼っておけば大丈夫でしょう。
Tôi chỉ ngã
nhẹ thôi nên xin đừng lo lắng. Chỉ cần sát trùng và dùng dán băng lại là ổn.
⑬ A: 先日お借りした傘を今日お返しに参りたいのですが、ご都合はいかがでしょうか。
B: それには及びませんよ。また、いらっしゃるときにお持ちください。
- Tôi muốn
đến chỗ anh để trả cái ô đã mượn hôm trước, vậy có tiện cho anh không?
- Không cần
phải làm thế đâu. Khi nào lại đến nữa thì anh mang theo cũng được.
✦ Ngữ pháp tương
tự:[類似文型]
⑭ どれだけ日本語を練習しても、彼には及ばない。
Dù tôi có
luyện tiếng Nhật đến đâu thì cũng không thể bằng anh ấy được.
⑮ どんなに頑張っても、彼の成績には及ばない。
Dù tôi có cố
gắng đến đâu, tôi cũng không thể đạt đến thành tích của cậu ấy được.
⑯ 何年練習しても、彼の才能には及ばないだろう。
Dù anh ta
có luyện tập bao nhiêu năm đi chăng nữa, thì chắc cũng không tài năng như anh ấy
được.
⑰ 数学で言えば、私は彼に及ばない。
Về toán học,
tôi không giỏi bằng anh ấy.
⑱ そのオリンピック選手は優勝したが、世界記録には及ばなかった。
Vận động
viên Olympic đó đã giành chức vô địch, nhưng vẫn còn kém kỷ lục thế giới.
⑲ 京都には及ばないが、この町にもお寺がたくさんあります。
Mặc dù
không bằng Kyoto, nhưng thị trấn này cũng có rất nhiều ngôi chùa.
⑳ 彼の洞察力には到底及ばない。
Tôi còn kém
xa khả năng quan sát của anh ấy.
㉑ レストランの味には及ばないが、彼女が作る料理も十分美味しいです。
Tuy không
ngon bằng nhà hàng nhưng đồ ăn cô ấy nấu cũng rất ngon.
㉒ 漢字の知識に関していえば、陳さんにはとうてい及ばない。
Nói đến kiến
thức về chữ Hán thì tôi còn kém xa anh Trần.
Khanh Phạm