に忍びない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

18 tháng 9, 2021

Textual description of firstImageUrl

に忍びない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa cấu trúc びない: không thể chịu nổi ~; không nỡ...(làm gì đó)

Cấu trúc びない: 「忍ぶ」có nghĩa là「我慢する」(chịu đựng được). Khi đi với dạng phủ định “忍びない” diễn tả ý rằng “người nói không thể chịu đựng được khi làm điều gì đó; hoặc là điều gì đó khiến trái tim họ phải đau lòng; không nỡ làm việc đó”.

Rất thường gặp đi chung với một số từ như: 見るに忍びない、聞くに忍びない、捨てるに忍びない、語るに忍びない、v.v.

に忍びない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

意味用法: 我慢できない / 耐えられない / 〜するのに心が痛む。「忍ぶ」はもともと我慢する、堪えるという意味で、その否定形「忍びない」は我慢できない、堪えられないという意味になります。 接続できる動詞は少ないです。

- Ngữ pháp JLPT N1

V(辞書形)

に忍びない

Nはする動詞のN

Ví dụ []:

(ねつ)でつらそうな子供(こども)()(しの)びない

Tôi không nỡ khi nhìn một đứa trẻ đang bị sốt.


あまりに可哀想(かわいそう)()(しの)びない

Thật đáng thương đến nỗi tôi không nỡ đứng nhìn.


(とお)さんが仕事(しごと)(つか)れて()ているので、()こす(しの)びない

Bố tôi đi làm về mệt và đang ngủ nên tôi không nỡ đánh thức bố.


勉強(べんきょう)やアルバイトで(つか)れて()ている息子(むすこ)()こす(しの)びない

Tôi không nỡ đánh thức đứa con trai đang ngủ say vì mệt do học hành và đi làm thêm.


元主人(もとしゅじん)がこれまでにしてきたひどい行為(こうい)数々(かずかず)(かた)(しの)びない

Tôi không thể chịu đựng được khi nói về những hành vi khủng khiếp mà chồng cũ của tôi đã làm từ trước giờ.


うちの()病気(びょうき)(よわ)っていく姿(すがた)()(しの)びない

Tôi không thể đứng nhìn con mình ngày một yếu đi vì bệnh tật.


こんなひどい事件(じけん)は、()(しの)びない

Tôi không thể chịu đựng được khi nghe một sự việc khủng khiếp như thế này.


()ぬときの悲鳴(ひめい)()(しの)びない

Tôi không chịu đựng nổi khi nghe tiếng kêu gào lúc chết.


新人芸人(しんじんげいにん)漫才(まんざい)はあまりにひどく()(しの)びなかった

Vở hài manzai của nghệ sĩ mới tệ đến mức không tài nào xem nỗi.


この財布(さいふ)はもうボロボロだけど、彼氏(かれし)がくれたプレゼントなので、()てる(しの)びない

Cái ví này đã sờn rách rồi, nhưng lại là món quà mà bạn trai tôi tặng nên tôi không nỡ vứt nó đi.


このシャツ、もう()れなくなったけど、けっこういい値段(ねだん)だったので、()てる(しの)びない

Cái áo này tuy không còn mặc vừa nữa nhưng vì đã tôi đã mua nó với giá khá cao nên vẫn tiếc không vứt được.


長年使(ながねんつか)(つづ)けてきて愛着(あいちゃく)()いているものは()てる(しの)びない

Những thứ đã gắn bó và sử dụng nhiều năm trời thì tôi không nỡ vứt bỏ.


(まえ)彼氏(かれし)からもらった財布(さいふ)だけど、ブランド(もの)()()っているので、けっこう()てる(しの)びない

Tuy là cái ví tôi nhận được từ bạn trai cũ, nhưng là đồ hiệu và tôi cũng thích nó, nên không nỡ vứt.


あの会社(かいしゃ)現状(げんじょう)()(しの)びない

Tôi không nỡ đứng nhìn tình hình hiện tại của công ty đó.


(わたし)人生(じんせい)はあまりにひどいもので、(かた)(しの)びない

Cuộc đời tôi khủng khiếp đến mức tôi không thể chịu đựng được khi nhắc lại.


彼女(かのじょ)にもらったプレゼントなので、いくらボロボロ(ぼろぼろ)になったといっても()てる(しの)びない

Đó là một món quà mà tôi nhận được từ cô ấy, vì vậy dù nó có cũ nát đến đâu, tôi cũng không thể nào vứt bỏ nó được.


()()っていないが、校長先生(こうちょうせんせい)からもらったお土産(みやげ)なので、()てるに(しの)びない。

Tôi không thích nó, nhưng đó là quà lưu niệm mà tôi nhận được từ hiệu trưởng, vì vậy tôi không thể nào vứt nó đi được.


海外(かいがい)のデモで(おお)くの(ひと)()くなったり、怪我(けが)をしたというニュースは()(しの)びない

Tôi không thể chịu đựng được khi nghe tin có nhiều người chết hoặc bị thương trong các cuộc biểu tình ở nước ngoài.

 

Nâng cao:

びない tuy nghĩa khá giống với えない, đều diễn tả ý: không chịu đựng nỗi khi làm việc gì đó.

Tuy nhiên, びないhàm ý: do cảm thấy đáng thương, cảm thấy tiếc, cảm thấy phí phạm nên khó mà làm thế được.

Ngược lại, えないhàm ý: do việc đó quá tệ, quá khủng khiếp, quá sức chịu đựng.

Ví dụ:

彼女歌(かのじょうた)はあまりにも下手(へた)で、()()えない

Cô ấy hát quá tệ, nghe không chịu được.


それは()にたえない駄作(ださく)だ。

Đó là một tác phẩm bỏ đi, không đáng để đọc.


Xem chi tiết cách sử dụng えない」tại ĐÂY.

Khanh Phạm

*Bài viết liên quan: