Nghĩa cấu trúc に忍びない: không thể chịu nổi ~; không nỡ...(làm gì đó)
Cấu trúc に忍びない: 「忍ぶ」có nghĩa là「我慢する」(chịu đựng được). Khi đi với dạng
phủ định “忍びない” diễn tả ý rằng “người nói
không thể chịu đựng được khi làm điều gì đó; hoặc là điều gì đó khiến trái tim
họ phải đau lòng; không nỡ làm việc đó”.
✦ Rất thường gặp đi chung với một số từ như: 見るに忍びない、聞くに忍びない、捨てるに忍びない、語るに忍びない、v.v.
意味・用法: 我慢できない / 耐えられない / 〜するのに心が痛む。「忍ぶ」はもともと我慢する、堪えるという意味で、その否定形「忍びない」は我慢できない、堪えられないという意味になります。 接続できる動詞は少ないです。
- Ngữ pháp
JLPT N1
V(辞書形) |
に忍びない |
※Nはする動詞のN
Ví dụ [例]:
① 熱でつらそうな子供を見るに忍びない。
Tôi không nỡ
khi nhìn một đứa trẻ đang bị sốt.
② あまりに可哀想で見るに忍びない。
Thật đáng
thương đến nỗi tôi không nỡ đứng nhìn.
③ お父さんが仕事で疲れて寝ているので、起こすに忍びない。
Bố tôi đi
làm về mệt và đang ngủ nên tôi không nỡ đánh thức bố.
④ 勉強やアルバイトで疲れて寝ている息子を起こすに忍びない。
Tôi không nỡ
đánh thức đứa con trai đang ngủ say vì mệt do học hành và đi làm thêm.
⑤ 元主人がこれまでにしてきたひどい行為の数々は語るに忍びない。
Tôi không
thể chịu đựng được khi nói về những hành vi khủng khiếp mà chồng cũ của tôi đã
làm từ trước giờ.
⑥ うちの子が病気で弱っていく姿を見るに忍びない。
Tôi không
thể đứng nhìn con mình ngày một yếu đi vì bệnh tật.
⑦ こんなひどい事件は、聞くに忍びない。
Tôi không
thể chịu đựng được khi nghe một sự việc khủng khiếp như thế này.
⑧ 死ぬときの悲鳴は聞くに忍びない。
Tôi không
chịu đựng nổi khi nghe tiếng kêu gào lúc chết.
⑨ 新人芸人の漫才はあまりにひどく見るに忍びなかった。
Vở hài
manzai của nghệ sĩ mới tệ đến mức không tài nào xem nỗi.
⑩ この財布はもうボロボロだけど、彼氏がくれたプレゼントなので、捨てるに忍びない。
Cái ví này
đã sờn rách rồi, nhưng lại là món quà mà bạn trai tôi tặng nên tôi không nỡ vứt
nó đi.
⑪ このシャツ、もう着れなくなったけど、けっこういい値段だったので、捨てるに忍びない。
Cái áo này
tuy không còn mặc vừa nữa nhưng vì đã tôi đã mua nó với giá khá cao nên vẫn tiếc
không vứt được.
⑫ 長年使い続けてきて愛着が湧いているものは捨てるに忍びない。
Những thứ đã
gắn bó và sử dụng nhiều năm trời thì tôi không nỡ vứt bỏ.
⑬ 前の彼氏からもらった財布だけど、ブランド物で気に入っているので、けっこう捨てるに忍びない。
Tuy là cái
ví tôi nhận được từ bạn trai cũ, nhưng là đồ hiệu và tôi cũng thích nó, nên không
nỡ vứt.
⑭ あの会社の現状は見るに忍びない。
Tôi không nỡ
đứng nhìn tình hình hiện tại của công ty đó.
⑮ 私の人生はあまりにひどいもので、語るに忍びない。
Cuộc đời tôi
khủng khiếp đến mức tôi không thể chịu đựng được khi nhắc lại.
⑯ 彼女にもらったプレゼントなので、いくらボロボロになったといっても捨てるに忍びない。
Đó là một
món quà mà tôi nhận được từ cô ấy, vì vậy dù nó có cũ nát đến đâu, tôi cũng
không thể nào vứt bỏ nó được.
⑰ 気に入っていないが、校長先生からもらったお土産なので、捨てるに忍びない。
Tôi không
thích nó, nhưng đó là quà lưu niệm mà tôi nhận được từ hiệu trưởng, vì vậy tôi
không thể nào vứt nó đi được.
⑱ 海外のデモで多くの人が亡くなったり、怪我をしたというニュースは聞くに忍びない。
Tôi không
thể chịu đựng được khi nghe tin có nhiều người chết hoặc bị thương trong các cuộc
biểu tình ở nước ngoài.
Nâng cao:
✦ 「に忍びない」 tuy nghĩa khá giống với 「に堪えない」, đều diễn tả ý: không chịu
đựng nỗi khi làm việc gì đó.
Tuy nhiên, 「に忍びない」hàm ý: do cảm thấy đáng thương, cảm thấy tiếc, cảm thấy phí phạm nên khó
mà làm thế được.
Ngược lại, 「に堪えない」hàm ý: do việc đó quá tệ,
quá khủng khiếp, quá sức chịu đựng.
Ví dụ:
⑲ 彼女歌はあまりにも下手で、聞くに堪えない。
Cô ấy hát
quá tệ, nghe không chịu được.
⑳ それは読むにたえない駄作だ。
Đó là một tác
phẩm bỏ đi, không đáng để đọc.
Xem chi tiết cách sử dụng 「に堪えない」tại ĐÂY.
Khanh Phạm