Nghĩa ても知らない: nếu mà 〜 thì tôi cũng không biết đâu đấy; nếu mà 〜 thì cũng đừng có trách tôi đấy; nếu mà 〜 thì tôi không chịu trách nhiệm đâu đấy;
Cấu trúc ても知らない: là cách nói đưa ra lời khuyên và cảnh báo. Người nói cảnh báo rằng nếu
người nghe cứ tiếp tục hành động như vậy hoặc tiếp tục ở trong trạng thái như vậy
thì sẽ dẫn đến hệ quả xấu, hệ quả nghiêm trọng. Trong cách nói có chút hàm chứa
ý nói khích, thúc giục người nghe phải thay đổi, thực hiện theo ý muốn người
nói.
- Trong nhiều trường hợp, cuối câu sẽ đi cùng các từ như 「よ」「ぞ」「から」「からね」nhằm tăng sắc thái nhấn mạnh.
- Chỉ sử dụng với người đồng trang lứa hoặc nhỏ hơn mình, không sử dụng với người trên mình.
用法:相手に対する警告や忠告を表す。
・相手がある状態を継続し続けると何らかの重大な問題が発生するときに使い、警告しつつもやや突き放したようなニュアンスが含まれる。
・多くの場合は後ろには「よ」「ぞ」「から」「からね」などの終助詞が付く。
- Ngữ pháp
JLPT N1
Vても |
ても知らない。 |
Ví dụ [例]:
① 早く準備しなさい。面接に間に合わなくても知らないよ。
Chuẩn bị
nhanh lên. Có trễ buổi phỏng vấn thì cũng đừng có trách mẹ đấy.
② 君は授業をサボってばかりすると、試験に落ちても知らない。
Nếu em cứ
tiếp tục trốn học, mà có thi trượt thì thầy cũng không biết đâu đấy.
③ 講義をサボってばかりで、単位取れなくても知らないぞ。
Em cứ trốn
học như thế, không lấy được tín chỉ thì tôi không chịu trách nhiệm đâu đấy.
④ 早く起きなさい。間に合わなくても知らないよ。
Mau thức dậy
đi! Đừng trách mẹ nếu bạn đến muộn ...
⑤ こんな時間まで起きていて、明日朝起きれなくても知らないよ。
Giờ này mà
vẫn còn thức, nếu mai mà có thức dậy không nỗi thì cũng đừng có trách anh đấy.
⑥ 朝食抜きで、胃の病気になっても知らない。
Nếu bạn tiếp
tục bỏ bữa sáng, bạn sẽ bị bệnh dạ dày.
⑦ 授業中にゲームをして、先生が怒っても知らないよ。
Nếu chơi
game trong giờ học mà bị giáo viên mắng cho thì ba cũng không biết đâu đấy.
⑧ 提出すべきものも提出しないで、卒業できなくても知らないよ。
Những cái cần
nộp mà em cũng không chịu nộp, lỡ có không tốt nghiệp được thì thầy cũng không
chịu trách nhiệm đâu đấy.
⑨ 初対面で立ち入ったことを聞いて、嫌われても知らないよ。
Mới gặp lần
đầu mà đã hỏi những câu hỏi mang tính cá nhân thì có bị ghét cũng không trách
được.
⑩ そんな大声で話して、バレても知らないよ。
Anh nói to
giọng thế, lỡ có bị lộ thì tôi cũng không biết đâu đấy.
⑪ そんな軽装備で登山なんて、どうなっても知らないからね。
Leo núi mà
trang bị sơ sài như thế, lỡ có bị gì tôi cũng không chịu trách nhiệm đâu đấy
nhé.
⑫ こうやって毎日休まずに働いては体を壊しても知らない。
Nếu cậu cứ
làm việc mỗi ngày không nghỉ ngơi như thế này, thì dù có đổ bệnh thì cũng đừng
trách tôi đấy.
⑬ そんな事して泣いても知らないよ!
Làm ra việc
như thế rồi khóc lóc, tôi không biết gì đâu đấy.
⑭ そんなにゲームばかりして、目が悪くなっても知らないわよ。
Cứ chơi
game suốt như thế, mắt có bị làm sao thì cũng đừng có trách mẹ đấy.
⑮ 私の忠告を無視してどうなっても知らないわよ。
Bỏ ngoài
tai mọi lời khuyên của em, lỡ có bị làm sao thì cũng đừng có trách em đấy nhé.
Khanh Phạm