とも~とも Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

8 tháng 9, 2021

Textual description of firstImageUrl

とも~とも Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa cấu trúc とも~とも: không rõ là A hay B; không biết là A hay B; không thể nói là A hay là B;  có thể nói là A mà cũng có thể nói là B; 

Cách sử dụng とも~とも: Được sử dụng khi muốn nói không rõ là A hay B.

- Khi muốn diễn đạt ý không thể đưa ra kết luận, hoặc không thể đánh giá chính xác được là A hay B (do xét ở khía cạnh này là A, nhưng ở khía cạnh khác có thể là B).

- Thông thường A và B là cặp đối lập nhau như い・、男女、高い・、正しい・間違っている、本物偽物、大人・子ども, v.v.

- Thường được theo sau bởi 言えない、つかない、選べない、判断できない、言える, v.v.

とも~とも Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

意味: AとBと、わからない。AとBと、どちらとはっきり言えない。

用法:   いくつかの例をあげて、「これはどちらともいえない」という表現をしたいときに使う。「2つの内どちらとはっきり言えない、判別できない」と言いたい時に用いる。

- Ngữ pháp JLPT N1

V普通形(thể ngắn)

とも

V普通形(thể ngắn)

とも

言えない

つかない

選べない

判断できない

言える

i-A

とも

i-A

とも

na-A

とも

na-A

とも

N

とも

N

とも

Ví dụ []:

それは(ただ)しいとも間違(まちが)っているとも()えない。

Tôi không thể nói được rằng điều đó là đúng hay là sai.


(かれ)はよくジョークとも本音(ほんね)ともつかない発言(はつげん)をする。

Anh ta hay có những phát ngôn mà chẳng biết là nói thật hay nói đùa nữa.


()とも()かないとも(もう)しかねます。

Tôi không thể nói liệu tôi có đi hay không.


これは本物(ほんもの)とも偽物(にせもの)とも判断(はんだん)出来(でき)ません。

Tôi không thể phân biệt được đây là thật hay giả.


いすともソファーともつかないもの

Đó là một loại đồ vật không rõ ghế hay sofa.


仕事(しごと)がないので毎日友達(まいにちともだち)(あそ)んでいる。(ひま)とも()えるし(いそが)しいとも()える。

Tôi không có việc làm, vì vậy hàng ngày tôi đều vui chơi với bạn bè của mình. Có thể nói rằng tôi đang rảnh mà cũng có thể nói là tôi đang bận.


最近(さいきん)のゲームは、子供(こども)にいいとも(わる)とも()えません。

Thật khó để nói rằng trò chơi điện tử ngày nay là tốt hay xấu đối với trẻ em.


(むすめ)(いま)ちょうど大人(おとな)とも()どもとも()えない微妙(びみょう)(とし)ごろだ。

Con gái tôi đang ở độ tuổi lừng chừng, không thể gọi là người lớn mà cũng không thể nói là trẻ con.


文字化(もじば)けして、日本語(にほんご)とも中国語(ちゅうごくご)ともつかない(なぞ)文字列(もじれつ)(なら)んでいる。

Các ký tự bị cắt xén, biến dạng, hình thành một chuỗi ký tự bí ẩn không rõ là tiếng Nhật hay tiếng Trung.


彼女(かのじょ)質問(しつもん)(たい)する肯定(こうてい)とも否定(ひてい)ともとれる返事(へんじ)上手(うま)い。

Cô ấy rất giỏi trong việc trả lời các câu hỏi theo cách mà bạn không thể biết được cô ấy đồng ý hay không đồng ý.


このモデルさんは(おとこ)とも(おんな)ともつかない奇麗(きれい)顔立(かおだ)ちをしている。

Người mẫu này có khuôn mặt đẹp kiểu phi giới tính, không phân biệt được là nam hay nữ.


パンダという動物(どうぶつ)は、(たぬき)とも(くま)ともつかない動物(どうぶつ)だね。

Gấu trúc không rõ là động vật thuộc họ lửng hay họ gấu.


電話(でんわ)をしたけど、彼女(かのじょ)うんともすんとも()わなかったので、(こま)りました。

Mặc dù tôi đã gọi điện thoại nhưng cô ta chẳng có phản ứng gì, khiến tôi không biết phải làm sao.

うんともすんとも: 一言の反応もない (không có phản ứng, trả lời).


(あやま)ったけど彼女(かのじょ)はまだうんともすんとも()わない。

Tôi xin lỗi rồi mà cô ấy vẫn chẳng phản ứng gì.


この腕時計(うでどけい)(たか)とも(たか)くないともいえますね。

Chiếc đồng hồ đeo tay này có thể nói là đắt mà cũng cũng có thể nói là không đắt nhỉ.


(かれ)()(あお)とも(みどり)ともいえない綺麗(きれい)(いろ)です。

Đôi mắt của anh ấy có màu rất đẹp, biết biết nên gọi là màu xanh dương hay là màu xanh lục.


やれともやるなとも()立場(たちば)にはございませんけれども、正式(せいしき)発表(はっぴょう)というものを()って(あらた)めて判断(はんだん)をしたいと(おも)っています。

Mặc dù tôi không có quyền cho họ biết có nên làm điều này hay không, nhưng tôi muốn bảo lưu nhận định của mình cho đến khi có thông báo chính thức.


朝食(ちょうしょく)とも昼食(ちゅうしょく)ともつかない中途半端(ちゅうとはんぱ)時間(じかん)にご(はん)()べたので4()という中途半端(ちゅうとはんぱ)時間(じかん)にお腹が()いてしまった。

Tôi ăn cơm lúc lưng chừng giữa bữa sáng và bữa trưa nên đến tầm 4 giờ tôi bắt đầu thấy đói.


真剣(しんけん)議論(ぎろん)しているときに、賛成(さんせい)とも反対(はんたい)ともつかない無責任(むせきにん)発信(はっしん)(つつし)んでほしい。

Tôi mong muốn là khi đang thảo luận nghiêm túc, các anh chị hạn chế có những phát biểu mang tính vô trách nhiệm, không rõ tán thành hay phản đối.

 

Nâng cao:

So sánhAともBとも」vsAやらBやら」

-AともBとも」: không rõ là A hay B, nhưng chỉ có thể là A hay B.

-AやらBやら」: nào là A, nào là B, mà cũng có thể có thêm những cái khác.

Ví dụ:

来月はレポートやら試験やらですごく忙しくなりそうだ。

Tháng tới có vẻ sẽ bận khủng khiếp, vì nào là báo cáo, nào là thi cử này nọ.

 

Xem thêm chi tiết cách sử dụng ~やら~やら tại ĐÂY.


Khanh Phạm

*Bài viết liên quan: