Nghĩa cấu trúcなりとも: ít nhất 〜; dù chỉ một chút cũng được;
Cấu trúcなりとも: được sử dụng để truyền đạt
một điều kiện tối thiểu có thể thỏa mãn, đáp ứng yêu cầu
của người nói.
✦ Là cách nói hơi cũ, ngày nay không thường được sử dụng trong hội thoại.
Khi nói chuyện với bạn bè, thường sử dụng 「せ め て〜だ け で も」để thay thế.
✦ Thường đi với một số cụm như 多少なりとも、ちょっとなりとも、わずかなりとも、何なりとも、一目なりとも、v.v.
意味: わずか〜でも / せめて〜でもいいから
用法: 最低限の条件を取り上げて、希望を行ったり、評価するときに使う。古い言い方で、会話では「せめて〜だけでも」を使うことが多い。
- Ngữ pháp
JLPT N1
N |
なりとも |
Ví dụ [例]:
① 誰なりとも連れて来い。
Dẫn theo bất kỳ ai bạn muốn.
② ちょっとなりとも会いたい。
Tôi muốn gặp anh ấy, dù chỉ trong một chút cũng được.
③ 1円なりとも無駄にしてはいけない。
Đừng lãng phí, dù chỉ 1 yên.
④ 写真なりとも見たい。
Tôi muốn xem, dù chỉ là ảnh của anh ấy cũng được.
⑤ 時間があったら電話なりともしてください。
Nếu có thời gian, ít nhất xin hãy gọi điện thoại cho tôi.
⑥ 何なりともご遠慮無く召し上がれ。
Đừng ngần ngại, hãy dùng một chút gì đó.
⑦ 多少なりとも皆さんのお役に立てたらと思っています。
Tôi hi vọng có thể giúp ích được phần nào cho các anh chị.
⑧ わずかなりともチームに貢献できたのであれば、嬉しいです。
Tôi rất vui nếu có thể đóng góp cho đội, dù chỉ một chút.
⑨ わずかなりともお役に立てるのであれば、喜んでお手伝いいたします。
Tôi rất sẵn lòng giúp đỡ, mặc dù có thể không giúp được gì nhiều.
⑨ チャンスがあるなら、一目なりとも会ってみたい。
Nếu có cơ hội, tôi rất muốn được gặp chúng, dù thoáng qua cũng được.
⑩ その若者と話してみて、多少なりとも共感できることがあった。
Trong khi cố gắng nói chuyện với chàng trai trẻ đó, tôi cảm thấy rằng ít
nhất tôi cũng có thể thông cảm với cậu một chút.
⑪ 彼のことはあまり好きではないが、彼の言っていることに多少なりとも共感できるところがあった。
Tôi không thích anh ta lắm, nhưng ít nhiều tôi có thể thông cảm với những
gì anh ta đang nói.
⑫ 理事長に一目なりとも合わせていただけませんでしょうか。
Anh có thể vui lòng cho tôi ngài chủ tịch dù chỉ một giây được không?
⑬ こちらに非があったことは認めますが、せめて半額なりとも負担いただけないでしょうか。
Chúng tôi thừa nhận rằng có sai sót ở phía chúng tôi, nhưng bên anh có thể
trả ít nhất một nửa số tiền không?
Khanh Phạm