Nghĩa どうにも~ない: không cách nào〜được; dù cố gắng đến đâu cũng không thể〜;
Cách sử dụng どうにも~ない: thường đi với dạng phủ định của thể khả năng, nhằm nhấn mạnh rằng dẫu có bằng cách nào đi nữa, hay cố gắng thế nào đi chăng nữa, cũng không thể (làm gì đó) được.
意味と用法:どうしても〜できない。
- Ngữ pháp
JLPT N1
どうにも |
Vない |
どうにも |
N + ない |
Ví dụ [例]:
① こんな蒸し暑い天気は、どうにも我慢できない。
Thời tiết nóng bức như thế này thì không thể chịu nỗi.
② 僕はこれがどうにも理解できない。
Tôi không thể nào hiểu nỗi điều này được.
③ こう寒くては、どうにもやりきれない。
Lạnh như thế này thì không thể chịu nỗi.
④ 彼の怠惰な性格は、どうにも直しようがない。
Cái tính lười biếng của cậu ta thì không cách nào sửa được.
⑤ その携帯電話はどうにも直しようがないほどに壊れてしまった。
Chiếc điện thoại di động đó bị hỏng đến mức không thể sửa được.
⑥ 私はこの場所ではどうにも勉強に集中できない。
Ở chỗ nào thì tôi không cách gì tập trung vào việc học được.
⑦ 彼女が亡くなったことをどうにも信じられない。
Tôi chỉ không thể nào tin được rằng cô ấy đã mất.
⑧ 彼はどうにも身の置き場がないような様子だ。
Cậu ấy dường như không có chỗ nương thân.
⑨ 聴衆はコンサートが始まるのをどうにも待ちきれなかった。
Khán giả đã vô vùng nóng lòng chờ buổi biểu diễn bắt đầu.
⑩ これは彼らではどうにもできない問題だ。
Đây là vấn đề mà họ cũng không thể làm được gì.
⑪ こんなうるさい場所ではどうにも仕事に集中できない。
Một nơi ồn ào thế này thì tôi không cách nào tập trung làm việc được.
⑫ どうにも寝つかれないものですから、あきらめて読みかけの小説でも読むつもりで、起きて電気をつけました。
Tôi trằn trọc mãi không ngủ được nên tôi quyết định không ngủ nữa và tôi ngồi
dậy bật đèn, định đọc tiếp cuốn tiểu thuyết vẫn đang đọc dở.
⑬ 春子に悲しい知らせがあるのだが、いざ話そうとするとどうにも切り出さない。だから、あなたに言伝するとするよ。
Có tin buồn cho Haruko, tôi định nói với cô ấy nhưng không cách gì cắt
ngang được. Vì vậy tôi quyết định nhờ cậu chuyển lời cho cô ấy.
⑭ 社長は激怒していてどうにもならない*。
Giám đốc đang nổi giận đùng đùng nên không thể làm được gì.
*どうにもならない là một quán ngữ, cụm từ đi chung với nhau, mang nghĩa: không thể làm được
gì, không thể làm gì hơn.
⑮ 情勢は政府の力ではどうにもならなくなった。
Tình thế đã vượt ngoài tầm kiểm soát của chính phủ.
Khanh Phạm