どうにも~ない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

10 tháng 9, 2021

Textual description of firstImageUrl

どうにも~ない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

 Nghĩa どうにも~ない: không cách nàođược; dù cố gắng đến đâu cũng không thể;

Cách sử dụng どうにも~ない: thường đi với dạng phủ định của thể khả năng, nhằm nhấn mạnh rằng dẫu có bằng cách nào đi nữa, hay cố gắng thế nào đi chăng nữa, cũng không thể (làm gì đó) được.

どうにも~ない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

意味と用法:どうしても〜できない。

- Ngữ pháp JLPT N1

どうにも

Vない

どうにも

N + ない

Ví dụ []:

こんな蒸し(あつ)天気(てんき)は、どうにも我慢(がまん)できない

Thời tiết nóng bức như thế này thì không thể chịu nỗi.


(ぼく)はこれがどうにも理解(りかい)できない

Tôi không thể nào hiểu nỗi điều này được.


こう寒くては、どうにもやりきれない

Lạnh như thế này thì không thể chịu nỗi.


(かれ)怠惰(たいだ)性格(せいかく)は、どうにも(なお)しようがない

Cái tính lười biếng của cậu ta thì không cách nào sửa được.


その携帯電話(けいたいでんわ)どうにも(なお)しようがないほどに(こわ)れてしまった。

Chiếc điện thoại di động đó bị hỏng đến mức không thể sửa được.


(わたし)はこの場所(ばしょ)ではどうにも勉強(べんきょう)集中(しゅうちゅう)できない

Ở chỗ nào thì tôi không cách gì tập trung vào việc học được.


彼女(かのじょ)()くなったことをどうにも(しん)じられない

Tôi chỉ không thể nào tin được rằng cô ấy đã mất.


(かれ)どうにも()()()ないような様子(ようす)だ。

Cậu ấy dường như không có chỗ nương thân.


聴衆(ちょうしゅう)はコンサートが(はじ)まるのをどうにも()ちきれなかった

Khán giả đã vô vùng nóng lòng chờ buổi biểu diễn bắt đầu.


これは(かれ)らではどうにもできない問題(もんだい)だ。

Đây là vấn đề mà họ cũng không thể làm được gì.


こんなうるさい場所(ばしょ)ではどうにも仕事(しごと)集中(しゅうちゅう)できない

Một nơi ồn ào thế này thì tôi không cách nào tập trung làm việc được.


どうにも()つかれないものですから、あきらめて()みかけの小説(しょうせつ)でも()むつもりで、()きて電気(でんき)をつけました。

Tôi trằn trọc mãi không ngủ được nên tôi quyết định không ngủ nữa và tôi ngồi dậy bật đèn, định đọc tiếp cuốn tiểu thuyết vẫn đang đọc dở.


春子(はるこ)(かな)しい()らせがあるのだが、いざ(はな)そうとするとどうにも()()ない。だから、あなたに言伝(ことづて)するとするよ。

Có tin buồn cho Haruko, tôi định nói với cô ấy nhưng không cách gì cắt ngang được. Vì vậy tôi quyết định nhờ cậu chuyển lời cho cô ấy.


社長(しゃちょう)激怒(げきど)していてどうにもならない*

Giám đốc đang nổi giận đùng đùng nên không thể làm được gì.


*どうにもならない là một quán ngữ, cụm từ đi chung với nhau, mang nghĩa: không thể làm được gì, không thể làm gì hơn.


情勢(じょうせい)政府(せいふ)(ちから)ではどうにもならなくなった

Tình thế đã vượt ngoài tầm kiểm soát của chính phủ.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: