アジアの誇るベトナム代表オリンピック選手:クアック・ティ・ラン
Quách Thị Lan có thể thành VĐV điền kinh Việt Nam đầu tiên vào bán kết Olympic nếu duy trì phong độ như vài năm qua.
クアック・ティ・ラン選手は、過去数年の調子を維持できれば、オリンピック陸上競技の準決勝に進出する初めてのベトナム人アスリートになれるかもしれない。
Quách Thị Lan là đương kim vô địch châu Á 400m rào nữ. Ảnh: AAC |
・選手=アスリート:vận động viên; tuyển thủ
・過去数年の調子を維持できれば:nếu có thể duy trì
phong độ như những năm qua
・陸上競技:môn điền
kinh
・準決勝に進出する:tiến vào bán kết
Trong 41 VĐV dự 400m rào nữ ở Tokyo
2021, có hai VĐV châu Á là Aminat Yusuf Jamal và Quách Thị Lan. Aminat người Bahrain nhưng gốc Nigeria, chỉ có Lan là VĐV gốc Á. Chân chạy
Thanh Hoá cùng là đại diện duy nhất của điền kinh Việt Nam tại Tokyo 2021.
東京オリンピック2020の女子400mハードルに参加する41人のアスリートの中に、アミナット・ユスフ・ジャマルとクアック・ティ・ランという2人のアジア人アスリートが含まれている。ただ、アミナット選手はバーレーン代表だが、ナイジェリア出身のため、純粋なアジア人はラン選手一人という事になる。
・女子400mハードル:chạy vượt rào 400m dành
cho nữ
・が含まれている:bao gồm ~
・純粋なアジア人:người gốc Á thuần túy
Điền kinh hay bơi lội, hai môn thể
thao nhiều huy chương nhất Olympic, đều không phù hợp với thể trạng người châu
Á chứ không riêng Việt Nam. Tại Rio 2016, châu Á chỉ
đoạt ba trong 47 HC vàng điền kinh. Trong đó, có một HC vàng thuộc về VĐV gốc
Kenya của Bahrain, còn hai HC vàng còn đến ở nội dung đi bộ. Đó là lý do Lan là
đương kim vô địch Asiad, nhưng chỉ được chọn tới Tokyo 2021 nhờ suất đặc cách.
オリンピックの花形種目で最も競技数の多いのが陸上と水泳だが、ベトナム人だけでなく、アジア人にとって陸上競技は、ハードルの高い競技でもある。2016年のリオオリンピックでは、陸上競技47種目でアジア人が金メダルを獲得したのは、僅か3種目だった。そのうちの1種目は、ケニア出身のバーレーン代表選手で、他の2種目は競歩での金メダルだった。ラン選手も今回の東京オリンピック2020への出場は、アジアチャンピオンであるにもかかわらず、特別推薦枠での出場となっている。
・花形種目:môn
thi đấu được quan tâm, được yêu thích
・ハードルの高い競技:môn thi đấu khó (khó vượt qua; khó nhọc)
・僅か:chỉ vỏn vẹn; chỉ ~ ít
ỏi
・代表選手:VĐV đại diện
・特別推薦枠での出場: được tham dự nhờ xuất đặc cách
Lịch sử điền kinh Việt Nam cũng chỉ
xuất hiện một VĐV vượt qua vòng loại đầu tiên (vòng heat) ở Olympic, đó là Vũ Thị
Hương nội dung chạy 100m nữ tại Bắc Kinh 2008. Hương đạt
thành tích 11,65 giây và vào tứ kết, trước khi bị loại.
ベトナム陸上競技の歴史上オリンピックの予選を通過できたのは、2008年の北京オリンピックに女子100mで出場したブー・ティ・フーンのみだ。フーンは11秒65の記録で準々決勝まで進んだ。
・予選を通過できた: vượt qua vòng loại đầu tiên
・記録で:với thành tích (ghi được/lập
được)
・準々決勝:tứ kết
Các chân chạy 400m rào nữ ở Tokyo sẽ
tranh 24 suất vào bán kết, chia làm ba đợt thi. Từ đó,
tám chân chạy thành tích cao sẽ vào chung kết. Vào chung kết có thể là mục tiêu
quá tầm của Lan, nhưng suất bán kết nằm trong tầm tay chân chạy gốc Thanh Hoá.
東京オリンピック女子400mハードルの準決勝は24名が3組に分かれて争い、成績上位8人が決勝へ進む。決勝進出は目標としては、高すぎるかもしれないが、準決勝進出はラン選手にとって十分に可能性のある目標といえる。
・3組に分かれて: chia thành 3 nhóm / đợt thi;
・成績上位8人が決勝へ進む:8 người có thành tích
tốt nhất sẽ vào chung kết;
・十分に可能性のある目標といえる: là mục tiêu trong tầm tay/nằm trong khả năng đạt
được;
Trong ba kỳ Olympic trước đây, thành tích đủ để qua vòng heat 400m rào nữ
lần lượt là 56,37, 56,47 và 56,61 giây. Các mốc này đều nằm trong khả năng của
Lan.
過去3回のオリンピックでは、女子400mハードルの予選通過タイムは、56秒37、56秒47、56秒51となっている。このタイムは、ラン選手にとって十分達成可能なラインである。
・予選通過タイム: thành tích (thời gian) vượt qua vòng loại đầu
tiên;
・十分達成可能なライン:mốc/ranh trong khả năng
đạt được;
Thành tích gần nhất của Lan là 55,98 giây, ở giải quốc gia tháng 11/2020
tại Hà Nội. Còn kỷ lục cá nhân của chân chạy 26 tuổi là 55,30 giây tại Asiad
2018 ở Jakarta, Indonesia, giúp cô đoạt HC vàng. Đến năm 2019, cô lại vô địch
châu Á với thành tích 56,10 giây, vượt qua chính Aminat.
ラン選手の最新のタイムは、2020年11月にハノイで開かれた全国大会での55秒98だ。ラン選手の自己ベストは、2018年にインドシアノジャカルタで開催されたアジア大会で金メダルを獲得した時の55秒30だ。翌年の2019年アジア大会でもラン選手アハアミナット選手を上回る56秒10のタイムで優勝している。
・最新の: gần nhất; mới nhất;
・全国大会:giải quốc gia; hội
thao toàn quốc;
・金メダルを獲得した:đoạt huy chương vàng;
・翌年の:năm sau, năm tiếp
theo;
・上回る:vượt qua, hơn;
・優勝:vô địch;
Thậm chí nếu có thể phá kỷ lục cá
nhân và kéo kết quả xuống mốc 54 giây, Lan có hy vọng vào tới chung kết. Lần gần nhất một VĐV châu Á vào chung kết 400m rào nữ là P. T. Usha của Ấn
Độ tại Los Angeles 1984. Còn lần gần nhất một VĐV châu Á vào bán kết nội dung
này là Satomi Kubokura của Nhật Bản ở Bắc Kinh 2008.
ラン選手は、自己ベストを更新する54秒台で決勝進出を狙っている。アジア人選手が、オリンピック女子400メートルハードルの決勝に最後に進出したのは、1984年のロサンゼルスオリンピックのインド代表だったウシャ選手までさかのぼる。準決勝進出となると2008年北京オリンピックの日本代表だった久保倉里美選手が最後だ。
・自己ベストを更新する: phá kỷ lục cả nhân (của bản thân);
・を狙っている:nhắm đến, hướng đến,
với mục tiêu;
・決勝に最後に進出した:lần gần nhất/lần cuối
cùng vào chung kết;
・さかのぼる:ngược dòng lịch sử,
nhìn lại quá khứ;
Lan cũng sẽ nhận nhiệm vụ quan trọng
là cùng kình ngư Nguyễn Huy Hoàng cầm cờ cho đoàn Thể thao Việt Nam ở lễ khai mạc
Olympic Tokyo ngày 23/7. Cô sẽ thi vòng loại 400m rào nữ lúc 7h sáng
thứ Bảy 31/7, giờ Hà Nội.
ラン選手は、7月23日の東京オリンピック開会式では、水泳のグエン・フイ・ホアン選手と共にベトナム選手団の旗手という大役を務めることになっている。ラン選手の出場する女子400メートルハードル予選は、7月31日午前7時(ベトナム時間)開始予定だ。
・オリンピック開会式: Lễ khai mạc Thế vận hội;
・水泳:môn bơi lội;
・ベトナム選手団の旗手:cờ của đoàn Thể thao Việt Nam;
・開始予定:dự kiến
bắt đầu (lúc....);
Nguồn: 20/07/2021 vnexpress
Tổng hợp: Khanh Phạm