♻「~ないとも限らない」là cách nói được sử dụng khi muốn diễn tả ý “không thể chắc chắn 100% rằng điều đó không
xảy ra. Vẫn có khả năng xảy ra”. Người
nói còn hàm ý rằng, chính vì thế nên có đối sách, có biện pháp đối phó/dự phòng
sẵn cho trường hợp xảy ra đó, hoặc đưa ra lời khuyên cho trong tình huống xảy
ra đó.
- Là một
hình thức nhấn mạnh của 「~とは限らない」
♻ Dạng sử dụng:
Vない
|
とも限らない
|
Nじゃない
|
とも限らない
|
- Thường
gặp đi với hình thức: いつ~とも限らない
- Ngữ pháp JLPT N1
① 今日は雨が降らないとも限らない。傘を持っていったほうがいい。
Cũng không chắc là hôm nay trời sẽ không mưa. Mang dù theo thì hơn.
② ベトナムでは地震が起こらないとも限らない。
Không dám chắc
rằng ở Việt Nam thì sẽ không xảy ra động đất.
③ 間違えないとも限らないので、もう一度確認した方がいい。
Không chắc là
không có nhầm lẫn, nên kiểm tra lại lần nữa thì hơn.
④ 火災がいつ起きるとも限らない。
Chúng ta
không thể biết là hỏa hoạn khi nào sẽ xảy ra.
⑤ 今日は父の命日だから、誰かが突然訪ねて来ないとも限らない。
Hôm nay là ngày giỗ của cha, không chắc là sẽ không có ai thình lình đến
thăm.
⑥ いつ何が起こらないとも限らないから、生命保険には入っておいた方がいい。
Chúng ta không thể biết trước khi nào, việc gì sẽ xảy ra, vì thế nên tham
gia bảm hiểm trước.
⑦ 海外旅行では、いつ盗難に遭わないとも限らないから、用心するに越したことはない。
Khi đi du lịch
nước ngoài thì cẩn thận là trên hết, vì không chắc là sẽ không bị trộm cắp.
⑧ そんな提案をしたら、社長の怒りを買わないとも限らない。
Nếu chúng ta
đưa ra đề xuất như thế, không dám chắc rằng giám đốc sẽ không nổi điên.
⑨ 鍵を直しておかないと、また泥棒に入られないとも限らない。
Không sửa ổ
khóa đi thì không chắc là sẽ không bị trộm vào nhà lần nữa.
⑩ 事故じゃないとも限らないし、ちょっと電話を入れてみたほうがいいかもしれない。
Không chắc là
đã không xảy ra tai nạn, nên gọi điện thoại xác nhận thì hơn.
⑪ いつ津波が襲ってこないとも限らない。
Chúng ta
không thể biết chắc rằng khi nào thì sóng thần sẽ ập đến.
⑫ 品質がいいものがよく売れるとは限らないし、反対に品質が悪いものが売れないとも限らない。
Chưa chắc là sản phẩm chất lượng tốt sẽ bán chạy, ngược lại cũng không dám
chắc là sản phẩm chất lượng kém sẽ không bán được.
⑬ そういう事態が起きないとも限らないですね。
Không có gì đảm bảo là tình huống đó sẽ không xảy ra nhỉ.
⑭ 今思い出したけど、あなたはぼくの住所を知ってなけりゃいけない。何かおこらないとも限らないからさ。
Giờ mới nhớ,
cậu mà không biết địa chỉ nhà tớ thì không được. Vì không chắc là sẽ không xảy
ra chuyện gì.
⑮ 彼らは最初の混乱のうちに同志打ちをしないとも限らない。
Cũng không chắc
là họ sẽ không chém giết nhau trong cuộc hỗn loạn.
* Lưu ý: Dưới đây là trường hợp đặc
biệt/ngoại lệ (đi với thể khẳng định). Nhưng lưu ý là phía trước phải đi với nghi vấn từ いつ.
⑯いつ死ぬとも限らない。
=いつ死ぬか分からない。
Chúng ta
không thể biết khi nào sẽ chết.
Phân tích cụ thể:
いつ死ぬ / とも限らない。
いつ死ぬ / とも限らない。
Con người rồi sẽ chết / không hẳn là không có khả năng
=> Con người rồi sẽ chết, nhưng không biết là khi nào mà thôi.
Câu này tương tự với cách sử dụng của câu ④ ở trên:
火災がいつ起きる / とも限らない。
Hỏa hoạn sẽ có thể xảy ra (ở thời điểm nào đó) / không hẳn là không có khả năng đó
=> Chúng ta không thể đảm bảo là không có hỏa hoạn xảy ra.
=> Chúng ta không thể biết là hỏa hoạn khi nào sẽ xảy ra.
Tóm lại: những sự việc, hiện tượng liên quan đến thảm hỏa, tự nhiên, thiên tai...thì khi đi chung với いつ phía trước, vế sau sẽ được chia ở thể khẳng định + とも限らない.
Ví dụ thêm:
Ví dụ thêm:
⑰ 雨いつ降るとも限らないから、傘もっていったら?
Không biết khi nào trời sẽ mưa, vì thế cậu nên mang theo dù.
⑱ 自分の身にいつ起こるとも限らない。
Không biết ki nào nó sẽ xảy ra với mình.
Khanh Phạm