♻ Nghĩa: Dù là (A) hay
(B); Dù có…hay không (thì)
♻「にしろ~にしろ | にせよ~にせよ」là cách nói diễn tả “nêu lên 2 ví dụ điển hình, dù là A hay là B;
hoặc nêu lên hai sự việc đối lập, rằng: dù có…hay không, thì trạng thái/sự việc/kết
quả phía sau cũng không thay đổi/không ảnh hưởng/không liên quan”.
- Phía sau có thể đi với nhận xét, nhận định, mệnh lệnh,
hoặc ý chí của người nói.
- Cách nói đồng nghĩa nhưng
là dạng văn cứng hơn so với 「~にしても~にしても」
意味:「*~ても…ても、~(の)場合も…(の)場合も」
♻ Dạng sử dụng:
Vる
(N)+にしろ/にせよ
|
Vない (N)
+ にしろ/にせよ
|
- Ngữ pháp JLPT N2
♻ Ví dụ:
①ハンサムな人にしろハンサムじゃない人にしろ、優しい人はモテる。
Dù là người đẹp trai hay người
không đẹp trai, người tốt thì sẽ được yêu mến.
② 殴るにしろ言葉にしろいじめはしてはいけない。
Dù là đánh hay là lời lẽ, việc bắt nạt là không được.
③
出席にせよ欠席にせよ返事がほしい。
Dù tham dự hay vắng mặt, tôi
mong anh hãy liên lạc cho tôi.
④ 電車にしろバスにしろ、結局遅れることがあるんだから、やっぱり自転車が一番いい。
Dù là tàu điện hay xe buýt, rốt cuộc vẫn có lúc bị trễ
nên quả thật xe đạp là nhất.
⑤ 振替るにしろ返却するにしろ保管しとこう。
Dù là sử dụng tạm hay trả lại, thì cứ hãy bảo quản trước.
⑥ このマンションでは、犬にしろ猫にしろ飼ってはいけない。
Ở chung cư này thì dù là chó hay mèo thì đều không được phép nuôi.
⑦ 遊園地にしろ、水族館にしろ、休日はどこも込むからあまり行きたくないなあ。
Dù là khu vui chơi hay là thủy cung, ngày nghỉ thì chỗ nào
cũng đông nên tôi không muốn đi lắm.
⑧ 参加するにせよ,しないにせよ,とりあえず連絡を下さい。
Dù có tham gia hay không thì cũng hay liên lạc cho
tôi.
⑨ 使うにしろ使わないにしろ、それをもらったことにはお礼を言った方がいいですよ。
Dù có sử dụng hay không sử dụng, khi đã nhận được thì
hãy nên nói lời cảm ơn.
⑩ そばにしろ,うどんにしろ,麺類なら何でもいいんだ。
Dù là mì soba hay là mì udon, chỉ cần là mì thì cái
gì cũng được.
⑪ お金があるにしろないにしろ、幸せを決めるのは自分の心です。
Dù có tiền hay không thì cái quyết định hạnh phúc
vẫn là tâm hồn của chỉnh mình.
⑫ 野菜にせよ魚にせよ、この大雪では、大量の入荷はとても期待することができない。
Cho dù rau hoặc cá, với tuyết
lớn này, chúng ta không thể mong đợi lượng hàng nhập nhiều được.
Khanh Phạm