- Cũng có ý nghĩa tương tự với 「~とか聞いている」、「~とのことだ」、「~そうだ」 nhưng 「~とやら」 thì ký ức của người nói không rõ ràng, và có ý nhấn mạnh
rằng những dẫn chứng đưa ra không hẳn là chính xác lắm.
- Hầu như không dùng trong văn nói
hàng ngày.
- Hoặc đôi khi cũng được sử dụng mang
nghĩa 「~という」, để nhấn mạnh ý không nhớ
rõ, không chắc, và đi với dạng 「~とやらいうN」.
Trường hợp này thì vẫn sử dụng trong văn nói, và được dịch là “…hay
gì đấy”
日本語での説明:はっきりと示さずぼかして言うときに用いる語。
♻ Thường được dịch: nghe đâu…
- Loại từ: Liên từ (連語)
- Dạng văn truyền đạt.
♻ Dạng sử dụng:
※~とやら、~
※~とやら。
※~とやらいうN。
♻ Gần nghĩa: 「~とか聞いている」、「~とのことだ」、「~そうだ」、「とか」
♻ Ví dụ:
① 私の答案を見て、先生がびっくりした顔をしていたとやら。
Nghe đâu, khi đọc câu trả lời của tôi, thầy
giáo đã tỏ vẻ ngạc nhiên.
② 結局あの二人は結婚して、田舎で仲良く暮らしているとやら。
Nghe đâu cuối cùng hai người đó cũng lấy nhau
và chung sống hạnh phúc ở quê.
③ 期末試験でトップの成績を収めたと聞いた両親は、腰を抜かさんばかりだったとやら。
Nghe đâu khi hay tin tôi đạt điểm cao nhất trong kỳ thi cuối khóa, ba mẹ tôi đã vui sướng đến mức không
đứng lên được.
④ 彼の父親が来月上京するとやら。
Nghe đâu bố anh ấy sẽ lên Tokyo vào tháng tới.
⑤ 貧血対策とやらで、一人だけ体育の授業を日陰で受けている。
Nghe đâu để tránh tình
trạng thiếu máu, cô ấy ngồi dưới bóng râm một mình trong giờ học thể dục.
⑥ 慈善活動とやらで集めた金を、使いこんでいるのではないか。
Chẳng phải họ đang sử tiền
quyên góp được với danh nghĩa hoạt động từ thiện này kia hay sao?
⑦ さっき鈴木とやらいう人が訪ねてきたよ。
Khi nãy có một người tên
Suzuki gì đó đến đây đấy.
⑧ 留守中に佐藤さんとやらいう人から電話があった。
Khi anh vắng nhà đã có điện thoại từ người
tên Sato hay gì đấy.
⑨ 同僚とやらから電話があった。
Anh đã có một cuộc điện thoại từ đồng nghiệp
hay gì đấy.
Khanh Phạm