♻ I. Nghĩa: Chợt thấy… / Bỗng thấy…/ Cảm thấy...
♻「~れる | られる」là cách nói được sử dụng khi muốn diễn tả ý “cảm xúc/suy nghĩ tự
nhiên
nảy ra như thế (mặc dù có thể bản thân không có chủ ý)”.
・意味:動作が自然に起きる(そうするつもりがなくても、自然に自然にそう思う/そう考えるようになる)。人の心の作用に関することに使われる。
・「自然と~」という意味。
♻ Dạng sử dụng:
Nと引き換えに
|
~
|
- Thường
chỉ đi với một số động từ như: 思う、思い出す、感じる、偲ぶ、案じる、泣く、笑う、微笑む、待つ、
- Ngữ pháp JLPT N1
♻ Ví dụ:
① この歌を聴くと、子供のころのことが思い出される。
Khi nghe bài
hát này, tôi chợt nhớ về những chuyện thời thơ ấu.
② 写真を見ると、家族が思い出される。
Khi nhìn bức
hình này, tôi bỗng nhớ về gia đình.
③ 国から送られてきた荷物を見ると、母のことが思われる。
Khi nhìn những
hành lý được gửi từ đất nước sang, tôi bỗng nhớ về mẹ tôi.
④ 田舎で一人暮らしをしている祖母のことが案じられる。
Tôi cảm thấy
lo cho người của mình đang sống một mình ở quê.
⑤ 死亡推定時刻は午後五時過ぎだと思われます。
Có thể thấy
thời gian nạn nhân chết là sau 5 giờ chiều.
⑥ 今のところ凶器は刃物によるものだと考えられています。
Hiện giờ có
thể thấy hung khi là một vật như con dao.
⑦ 妹の病気は現代医学では治すことが難しいそうです。新薬の完成が待たれる。
Bệnh của em
gái tôi nghe nói với y học hiện nay thì khó chữa khỏi. Tôi rất mong chờ có loại
thuốc mới được tạo ra.
⑧ 故郷の母のことが案じられる。
Tôi bỗng cảm
thấy lo cho người mẹ đang ở quê.
⑨ 故人の人柄が偲ばれる。
Tiếc thương
cho nhân cách của người quá cố.
⑩ なつかしさを感じられる街並みだ。
Đó là một cảnh
quan đường phố khiến bạn cảm thấy hoài niệm.
⑪ 今年の夏の野菜が高くなると思われます。
Có lẽ rau
trong mùa hè năm nay giá sẽ đắt hơn.
⑫ この町に来ると、子供のころのことがよく思い出されます。
Khi tôi đến
thị trấn này, tôi bỗng nhớ về những chuyện thơ ấu.
※ Nâng cao:
Cùng so sánh
hai câu dưới đây:
(1) 日本経済は今後よくなると思います。(△)
(2) 日本経済は今後よくなると思われます。(〇)
Rõ ràng trong
tin tức báo chí…, câu (2) hầu như sẽ được sử dụng, khi người ta muốn nhấn mạnh
vào sự việc (日本経済は今後よくなる), hơn là chủ thể của hành động cảm nghĩ/suy
nghĩ (思う)
※ Đối với những từ bản thân đã mang ý nghĩa tự phát (自発) như「慣れる・見える・聞こえる・痩せる・太る」… thì không chia về thể ~れる | られる nữa.
Đối với động từ「見る・聞く」thì chia về thể ~れる | られる để diễn tả ý nghĩa tự phát (自発) được.
(1) お客様からは不満の声が聞かれる。
Có thể cảm nhận
được những tiếng nói phàn nàn từ khách hàng.
※ Lưu ý: Một số cách sử dụng
khác
II.【尊敬】Kính ngữ -
Tôn kính
(1) 年配の方がお店によく来られる。
Những vị
khách lớn tuối rất thường đến quán ăn này.
(2) 先生が自宅に訪ねて来られる。
Giáo viên sẽ
đến thăm nhà tôi.
(3) 社長は、若いころ苦労されました。
Giám đốc hồi
trẻ đã rất vất vả.
III.【受身】Câu bị động
(1) 猫に足をかまれる。
Bị con mèo cắn
vào chân.
(2) 学生が先生に叱られる。
Sinh viên bị
giáo viên mắng.
(3) 草むしりをして蚊に刺される。
Khi làm cỏ
thì bị muỗi đốt.
秋の体育祭が開催される。
Hội thao mùa
thu sẽ được tổ chức.
私が先生に作文を褒められた。
Tôi đã được
giáo viên khen ngợi bài văn.
IV.【可能】Thể khả năng
(1) この人の話なら信じられる。
Nếu là câu
chuyện của người này thì có thể tin được.
(2) 秋の気配が感じられる。
Có thể cảm nhận
được dấu hiệu/không khí của mùa thu.
(3) なんでも食べられる。
Cái gì cũng
ăn được.
(4) 彼は日本語が話せる。
Cậu ấy có thể
nói được tiếng Nhật.
(5) 美しい紅葉の景色が見られる。
Có thể nhìn
thấy được cảnh đẹp của lá vàng.
(6) みんなの信頼を得られれば、成功したも同然だ。
Chỉ cần có được
niềm tin của mọi người thì cũng gần như đã thành công.
Khanh Phạm