♻ Nghĩa:
- Tức là…
- Nói cách khác
- Theo sau nó là những từ ngữ diễn đạt một cách điển hình
từ ngữ hoặc câu đi trước, hoặc là lối biểu đạt nhằm cung cấp một ví dụ hoặc
thông tin bổ sung.
- Dùng trong những lối nói trang trọng, thiên về văn viết,
như trong bài viết có tính học thuật, bài giảng, thuyết trình….
- Trong văn nói thì cách nói 「つまり」 được sử dụng phổ biến hơn.
♻ Dạng sử dụng:
~、
|
すなわち、~。
|
- Liên từ
♻ 例[Ví dụ]:
① 彼は、1945年、すなわち、第二次世界大戦の終わった年に生まれた。
Ông ấy sinh năm 1945, tức là năm kết thúc
Chiến tranh thế giới thứ hai.
② 彼女は今度の日曜、すなわち10日に帰ります。
Cô ấy sẽ về nước vào
Chủ nhật này, tức là ngày 10.
③ この絵は、父の母親の父、すなわち私の曽祖父が描いたものである。
Bức tranh này do bố của mẹ của bố tôi, tức
là cụ cố tôi vẽ.
④ 私の父親は3年前、すなわち1977年に死んだ。
Ông tôi đã mất hồi 3
năm trước, tức là năm 1977.
⑤ 彼は天文学、すなわち星の研究をしている。
Cậu ấy đang nghiên cứu
Thiên văn học, tức là nghiên cứu các vì sao.
⑥ 貿易は商品の両方向の流れ、すなわち輸出と輸入からなる。
Mậu dịch là dòng chảy
theo hai hướng của sản phẩm, tức là được hình thành từ xuất khẩu và nhập khẩu.
⑦ シャンピニオン,すなわちマッシュルームはベルギーでとても人気があります。
Champignon, tức là nấm,
rất được yêu thích ở Bỉ.
⑧ 彼はすごい知識を持った人です。すなわち、生き字引です。
Anh ta là một người
có kiến thức tuyệt vời. Nói cách khác, đó là một từ điển sống.
⑨ 議会は 2 院、 すなわち参議院と衆議院より成る。
Quốc Hội được hình
thành từ hai viện, tức là Hạ viện và Thượng viện.
⑩ 生まれによる差別、すなわち、誰の子供であるかということによる社会的差別は、どこの社会にも存在する。
Sự kỳ thị theo huyết thống, tức là sự kì
thị có tính xã hội, dựa trên sự việc đó là con ai, thì xã hội nào cũng có cả.
⑪ 敬語とは人間と人間と人間の関係で使い分ける言葉である。すなわち、話し手と聞き手、及び第三者との相互関係によっていろいろに言い分ける、その言葉の使い分けである。
Kính ngữ là những từ
ngữ khi dùng có phân biệt theo quan hệ giữa người và người. Túc là, cách dùng từ
ngữ có phân biệt: tùy theo quan hệ hỗ tương giữa người nói, người nghe và người
thứ ba (người được nhắc đến) mà có những cách nói khác nhau.
Khanh Phạm