- Chính nhờ…
- Phải mới…
「~てこそ」は、「~がないと・・・成立しない、~が絶対に必要な条件である」ということを強調する気持ちを表す。
♻ Dạng sử dụng:
Vて
|
こそ、~。
|
- Ngữ pháp JLPT N2
♻ Ví dụ:
① 一人でやってこそ身につくのだから、難しくても頑張ってやりなさい。
Chính vì phải tự làm thì
mới tiếp thu được cho nên dù có khó khăn cũng hãy gắng mà làm.
② 苦労してこそ、わかることもたくさんある。
Có khó khăn thì cũng ngộ ra được nhiều điều.
③ 困った時に助け合ってこそ、本当の友達なんだ。
Có giúp đỡ nhau lúc hoạn
nạn, mới là bạn bè thật sự.
④ 全員参加してこそ、初めて意義があるのだ。
Chỉ khi mọi thành viên đều tham gia thì mới
có ý nghĩa.
⑤ この来は雨の少ない地方に植えてこそ価値がある。
Loại cây này phải trồng ở những vùng ít mưa
thì mới có giá trị.
⑥ 互いに助け合ってこそ本当の家族といえるのではないだろうか。
Có giúp đỡ lẫn nhau mới có thể gọi là một gia
đình thật sự. Không phải thế sao?
⑦ お互いに率直に話し合ってこそ理解し合えるのです。
Có nói chuyện thẳng thắng với nhau thì mới hiểu
nhau được.
⑧ お互いに信頼してこそ、悩みも言える。
Có tin tưởng lẫn nhau thì mới nói ra được những
điều trăn trở.
⑨ この問題は皆で話し合ってこそ意味がある。規則だけ遅いで決めてしまうというやり方には反対だ。
Về vấn đề này, mọi người phải bàn thảo với
nhau mới có ý nghĩa. Tôi phản đối cách làm vội vàng cho rằng chỉ cần quyết định
quy tắc là xong.
⑩ 今あなたがこうして普通に暮らせるのは、あの時のご両親の援助があってこそですよ。
Bây giờ bạn có thể sống
bình thường như thế này chính là nhờ sự giúp đỡ của cha mẹ bạn lúc đó.
⑪ 親になってこそ、親の苦労が分かる。
Có làm cha mẹ mới hiểu được sự cực khổ của
cha mẹ.
⑫ どんな健康法も、続けてこそ効果がある。
Bất kỳ phương pháp sức khỏe nào thì cũng phải
thực hiện liên tục thì mới có hiệu quả.
⑬ どんなスポーツでも、練習を続けてこそ上達するのだから、練習をサボってはいけない。
Dù là bất kỳ môn thể
thao nào thì phải liên tục tập luyện thì mới tiến bộ được, vì thế không được xao
nhãng luyện tập.
⑭ 相手に分かりやく説明できてこそ、本当の知識と言えるのです。
Có giải thích cho đối phương dễ hiểu thì mới
gọi là hiểu biết thật sự.
⑮ 国とは、それぞれの家族が平和であってこそ本当の幸せなのだ。
Một quốc gia chỉ thật sự hạnh phúc khi mà mọi
gia đình đều yên vui.
⑯ 指示だけでなく、自分でも動いてこそ本当の指導者というものだ。
Không chỉ đứng chỉ đạo, mà bản thân cũng thực
hiện, đó mới chính là nhà lãnh đạo thật sự.
※ Xem thêm:
・「~こそ」
・「~からこそ」
Khanh Phạm