- Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả ý mặc dù có nhìn
thấy đó nhưng vẫn cứ tập trung vô việc của mình, không quan tâm đến chuyện đó (trường
hợp nàydùng nhiều trong nghĩa so sánh).
「意識はしているが無視すること。問題にしない態度をとること。/その場のようすをちらっと見てあとは構わず自分の行動を進めるさま。」という意味です。
♻ Thường được dịch:
Mặc kệ.../không quan tâm.../Mặc cho..../Phớt
lờ.../Trong khi...
♻ Dạng sử dụng:
N +
|
を尻目に
|
Vの
|
を尻目に
|
※ Cũng bắt gặp nhiều
dưới dạng:「を尻目にかける」(nhìn một cách khinh
khỉnh, xem thường, không quan tâm)
- Ngữ pháp JLPT N1
♻ Ví dụ:
① 皆の反対を尻目に彼は旅立って行った
Anh ta phớt lờ sự phản đối
của mọi người và lên đường ra đi.
② 同僚の慰留をしめりに会社をやめた。
Anh ta đã nghỉ việc ở công ty, mặc cho sự níu kéo của đồng
nghiệp.
③ 彼はいつも人を尻目にかけた態度をとる。
Anh ta luôn có cái nhìn khinh khỉnh đối với mọi người
xung quanh.
④ 彼は確かに才能にあふれているが、才におぼれ、人を尻目に懸ける態度をとるから嫌いである。
Anh ta đúng là có tài năng thật nhưng tự phụ, lúc nào
cũng nhìn khinh khỉnh (xem thường) người khác nên tôi rất ghét.
⑤ 丸子は授業中だというのに、先生を尻目に、スマホでゲームをしている。
Maruko mặc dù trong giờ học vẫn cứ chơi game, mặc kệ giáo
viên.
⑥ あっけにとられた観客をしめりに舞台を下りる。
Anh ta bước xuống sân khấu, mặc kệ các khán giả đang sửng
sốt.
⑦「社長といっても小さい会社じゃないですか。」と、彼はあきれている僕を尻目に懸けながらそんなことを言うのだ。
“Nói là giám đốc chứ cũng chỉ là công ty nhỏ thôi mà!”,
anh ta vừa nhìn tôi với ánh mắt khinh khỉnh vừa nói như thế.
⑧ 男を尻目にかけて黙って行ってしまった。
Cô ấy ném cho anh ta cái nhìn khinh khỉnh rồi im lặng và
rời đi.
⑨ 落伍する人を尻目に懸け、彼はどんどん進んでいったのだった。
Mặc cho những người bị rơi lại phía sau, anh ta vẫn cứ tiến
về phía trước.
⑩ 企業Aの収益が落ち込んでいるのを尻目に、企業Bは大きく成長している。
Trong khi lợi nhuận của công ty A đang sụt giảm thảm hại
thì công ty B lại phát triển ngày càng mạnh.
⑪ 受験勉強をしている同級生たちをしりめに彼女は推薦で大学に合格した。
Cô ấy đã được giới thiệu đậu thẳng vào đại học, trong khi
những bạn cùng lớp phải đang học thi.
⑫ 漢字を覚えるのに苦労している僕を尻目に、あの人はどんどん日本語が上手になっていっている。
Mặc cho/Trong khi tôi đang vật lộn với mớ Kanji, cậu ta
thì tiếng Nhật cứ ngày càng giỏi.
Khanh Phạm