Cấu trúc とかなんとか là cách
nói được sử trong trường hợp không thể khẳng định hoàn toàn như thế do
không chắc hoặc nhằm tránh phải khẳng định một việc gì đó.
- Ngữ pháp N3, N2
① 公園の前とかなんとか言っていましたけど、…。
Anh ta đã nói là trước công viên hay gì đó...
② 温暖化とかなんとかで、人類はあと100年で終了って本当なんですか?
Có
thật là 100 năm sau loài người sẽ diệt vong do trái đất nóng dấn lên hay do này
kia khác không?
Hoặc được sử dụng để tóm tắt ý các lời nói trước đó, nói lại cho đúng như một
câu mào đầu cho câu nói/kết luận tiếp theo sau.
③とかなんとか言って、お前、結局金がほしいんだろ。
Nói tóm lại, rốt cuộc
mày cần tiền đúng không?
④とか何とかおっしゃって、やっぱり彼女が好きなんでしょ。
Nói tới nói lui, quả thật
là anh thích cô ấy chứ gì.
Cấu trúc AとかなんとかいうN là cách nói được sử dụng với hai nghĩa chính
như sau:
I. Nghĩa 1: - Diễn
tả ý “nhớ đến một cái tên hay một từ ngữ nào đó, nhưng không thể tin chắc rằng
có phải là cái tên hay từ ngữ đó chăng”.
♻ Thường được
dịch: N tên là B hay gì đó
♻ Dạng sử dụng:
AとかなんとかいうN
* Trong đó N là
danh từ; A là tên gọi hay từ ngữ..
♻ Ví dụ:
⑤ ラベンダとかなんとかいう喫茶店で会うと言っていました。
Cậu ấy có nói là sẽ gặp anh ở tiệm cà phê tên Lavender
hay là gì đó.
⑥ 五時ごろ会おうとか何とか言っていたよ。
Anh ta đã nói là sẽ gặp nhau khoảng 5 giờ hay gì đó.
⑦ 木村さんとか何とかいう女の人が訪ねてきましたよ。
Lúc nãy có một người phụ nữ tên là Kimura hay là gì đó tới
thăm đấy.
II. Nghĩa 2: Diễn tả ý “mình không dám tin chắc nội dung câu chuyện
là như thế, hoặc không dám xác nhận rằng người kia chỉ nói như thế, ngoài ra
không nói gì khác”.
⑧ あの男は給料が安いとかなんとか言って辞めたそうだ。
Nghe đâu ông ấy đã thôi việc sau khi nói rằng lương rẻ
hay sao ấy.
⑨ 彼女は自信を失ったとか何とか言っていたようです。
Dường như cô ấy có nói rằng mình mất tự tin hay sao đó.
⑩ やりたくないとか何とか言っているようだが、本当はやってみたくてしかたがないんだ。
Dường như anh ta đại loại có nói rằng mình không muốn
làm, nhưng thực ra anh ta lại rất muốn làm thử.
Khanh Phạm