♻ Cấu trúc「AとみるやB」là cách nói được sử dụng
với ý nghĩa: “Vừa xác minh (nhận thấy) A xong thì liền thực hiện B”. Nhấn mạnh
hành động B diễn ra một cách nhanh chóng ngay tức thì sau khi nhận thấy A.
「・・・したのを確認すると、すぐさま・・・する/~だと判断したから、すぐ」という意味です。
♻ Thường được dịch:
vừa thấy...thì lập tức... / vừa...thì...ngay /
lập tức...ngay khi
♻ Dạng sử dụng:
Thể thông thường +
|
とみるや
|
- Ngữ pháp JLPT N1
① 店主は売れるとみるや、その商品を大量に店に並べた。
Chủ cửa hàng vừa thấy bán chạy thì liền xếp rất nhiều sản phẩm đó ra cửa
hàng.
② 父が家を出たとみるや、ゲームをはじめた。。
Ba tôi vừa ra
khỏi nhà thì tôi liền chơi game.
③ 夫が逮捕されるとみるや、彼女は現場を立ち去った。
Cô ta lập tức rời khỏi hiện trường ngay khi thấy chồng bị bắt.
④ 万引き犯は警官から逃げ切れないとみるや、ナイフを出して抵抗した。
Tên trộm vặt ngay khi nhận
thấy không thể chạy thoát khỏi cảnh sát thì lập tức rút dao ra chống trả.
⑤ 妻が家を出たとみるや、冷蔵庫からビールを取り出した。
Vợ tôi vừa ra khỏi nhà thì tôi liền lấy bia trong tủ lạnh ra.
⑥ 姉は隣のスーパーの安いとみるや、すぐに飛んでいった。
Chị tôi vừa thấy siêu thị gần nhà
rẻ thì liền
phóng ngay đi.
⑦ いたずらをしていた生徒たちは、教師が来たとみるやいっせいに逃げ出した。
Những học sinh nghịch ngợm ngay khi vừa nhìn thấy giáo viên đến thì đồng loạt
bỏ chạy.
⑧ A党が圧勝だとみるや、次々にA党の事務所に人が集まり始めた。
Đảng A vừa giành chiến thắng
áp đảo thì liền sau đó nhiều người đã bắt đầu tụ họp ở văn phòng đảng A.
⑨ 一口食べた魚がおいしいとみるや、魚嫌いの子供も食べだした。
Cá ăn một miếng vừa khen ngon thì liền sau đó ngay cả đứa bé không thích cá
cũng bắt đầu lấy ăn.
⑩ 照子の意見に賛成ほうがいいとみるや、彼女はすぐに意見を変えた。
Vừa nói là
nên tán thành ý kiến của Teruko thì cô ta liền
thay đổi ý kiến.
⑪ 機器が故障を起こしたと見るやすぐスイッチをしめた。
Ngay vừa thấy thiết bị đã
bị hỏng, tôi đã lập tức tắt nó đi.
⑫ 妻が買い物に行ったと見るや、冷蔵庫からビールを取り出した。
Ngay khi vợ tôi vừa đi chợ
thì tôi liền lấy bia trong tủ lạnh ra uống.
⑬ 私が顔をそむけると見るや、娘は野菜を口から吐き出しました。
Vừa thấy tôi quay mặt đi
thì con gái tôi lập tức phun rau trong miệng ra.
Khanh Phạm