Nghĩa cấu trúc といわず~といわず: bất kể là~hay là~ (toàn bộ đều...)
♻「AといわずBといわず」sử dụng khi muốn nói “A cũng, B cũng, mọi thứ tương tự
như thế đều...”.
- A và B là danh từ, có sự tương đồng, cùng thuộc một
nhóm đối tượng (ví dụ: sáng/tối; ngày/đêm; người / vật; chim / thú...)
「AといわずBといわず」は「AでもBでも何でもすべて / 特に…と言うことなく全部。」という意味を表す。
♻ Thường được dịch:
- Bất kể là A, bất kể B (toàn bộ đều...)
- Bất kể là A hay B (toàn bộ đều...)
Aといわず
|
Bといわず
|
- Ngữ pháp JLPT N1
① あの子は顔といわず、手といわず、泥だらけだ。
Đứa bé đó lấm lem bùn đất, bất kể là mặt hay là tay.
② 入り口といわず、出口といわず、パニックになった人々が押し寄せた。
Đám đông hoảng loạn đã chen lấn xô đẩy nhau, bất kể là lối vào hay lối ra.
③ 入浴中といわず、就寝中といわず、彼女は片手もスマホを手放さない。
Bất kể là đi tắm hay đi ngủ, cô ấy không lúc nào rời tay khỏi chiến điện
thoại.
④ 頭といわず,背中といわず,ばんばん叩いた。
Tôi đã đánh lên đầu nó, lên lưng nó, lên mọi chỗ.
⑤ このエリアでは、昼といわず、夜といわず、大型のダンプカーが通るのでうちが揺れて困る。
Ở khu vực này, bất kể là trưa hay là tối, giờ nào xe chở rác lớn cũng chạy
ngang nên nhà cửa bị rung lắc, vô cùng khổ sở.
⑥ ドラえもん好きの彼女は服といわず、文具といわず、全部ドラえもんグッズで統一している。
Cô bé ấy thích Doraemon nên bất kể là quần áo hay đồ dùng học tập, mọi thứ
đều là sản phẩm có in hình Doraemon.
⑦ 部屋の中の物は、机といわず、椅子といわず、めちゃくちゃに壊されていた。
Đồ đạc trong phòng bị phá banh cả lên, bất kể là bàn hay ghế.
⑧ 社交的な木村くんは、先輩といわず後輩といわず、誰に対しても気軽に声をかける人だ。
Cậu Kimura có tính xã giao, là người dễ dàng bắt chuyện với bất kỳ ai, bất
kể là đàn anh hay đàn em.
⑨ 彼女の部屋は、床といわずベッドの上といわず、雑誌や漫画などいろんな物が散乱している。
Phòng cô ấy đồ đạc vương vãi khắp nơi, nào là tạp chí, truyện tranh..., bất
kể là dưới sàn hay trên giường.
⑩ 風の強い日だったから、口といわず、目といわず、砂埃だ入ってきた。
Đó là một gnafy gió lớn, bụi cát vào đầy khắp nơi, bất kể là miệng hay là mắt.
⑪ 車体といわず、窓といわず、派手なペンキを塗りたくった。
Bất kể là thân xe hay là cửa sổ, chỗ nào cũng sơn màu sắc sặc sỡ.
Khanh Phạm
♻ Xem thêm:
- Ngữ pháp 「といい~といい」: Cũng...cũng... / Cả...lẫn...