Ngữ pháp V可能形 [Thể khả năng] + か
♻「可能形 [Thể khả
năng] + か」được sử dụng với hai
nghĩa hoàn toàn khác nhau.
II. Ở cấp độ thượng cấp: được sử dụng với ý nghĩa bày tỏ
cảm xúc phủ định mạnh mẽ, rằng “tuyệ đối không như thế”.
♻ Dạng sử dụng:
V可能形
|
か。
|
V-thể khả năng
|
か。
|
I. Nghĩa 1: Diễn tả
khả năng
- Ngữ pháp JLPT N4
♻ Thường được dịch:
có thể...không?
♻ Ví dụ:
① A:「英語が話せますか。」
B:「はい。話せます。」
- Anh nói được tiếng Anh không?
- Vâng. Tôi biết.
② A:「日本の歌が歌えますか。」
B:「いいえ、歌えません。」
- Chị hát được bài hát tiếng Nhật không?
- Không, tôi không hát được.
③ あなたのアパートでは、犬や猫などが飼えますか。
Chung cư nhà chị có nuôi được chó mèo này
kia không?
④ あのう、私のパソコンが壊れました。直せますか。
Anh này, máy laptop của tôi đã bị hỏng rồi. Anh sửa được không?
II. Nghĩa 2: Bày tỏ
cảm xúc phủ định mạnh mẽ của người nói, rằng “tuyệt đội không...”.
- Ngữ pháp JLPT N1
♻ Thường được dịch:
(Làm) sao mà có thể...(được cơ chứ)
♻ Ví dụ:
⑤ 私は医者なんです。薬がないからといって、患者を放っておけますか。
Tôi là bác sĩ đấy. Làm sao tôi có thể bỏ mặc bệnh nhân chỉ vì không có thuốc
được cơ chứ!
⑥ 善意の寄付金を着服するなんて、そんな政治家、許すことができますか。
Sao mà có thể bỏ qua được cho tay chính trị gia đó được, khi ông ta đã tư lợi
tiền quyên góp của mọi người.
⑦ こんなくだらない番組、3時間も見ていられるか。
Một chương trình tivi nhảm thế nào, làm sao mà có thể coi được những 3 tiếng
nhỉ.
⑧ あとちょっとで頂上なんだから、少し雨が降ってきたからといって今さら引き返せるか。
Chỉ còn chút xíu là tới đỉnh rồi, nên làm sao mà có thể quay lại chỉ vì trời
đổ mưa xuống một chút được.
Khanh Phạm