Từ vựng về Tết Đoan Ngọ trong tiếng Nhật | Tiếng Nhật Pro.net

18 tháng 6, 2018

Textual description of firstImageUrl

Từ vựng về Tết Đoan Ngọ trong tiếng Nhật

Từ vựng về Tết  Đoan Ngọ trong tiếng Nhật
ベトナム・端午の節句
Từ vựng về Tết  Đoan Ngọ trong tiếng Nhật

Tết  Đoan Ngọ trong tiếng Nhật được diễn đạt như sau:
      端午節(たんごせつ)殺虫(さっちゅう)()/ 端午(たんご)節句(せっく): tết Đoan ngọ (Tết giết sâu bọ)
·         旧暦55: ngày 5 tháng 5 âm lịch
·         この時期(じき)は、北部(きたぶ)中部(ちゅうぶ)では本格的(ほんかくてき)(なつ)(むか)え、南部(なんぶ)では雨季(うき)(はい)り、(むし)がわきやすい季節(きせつ)。そのため、農作物(のうさくもつ)や樹木の殺虫を行う「殺虫の日」とも呼ばれています。
Thời gian này ở miền Bắc và miền Trung bắt đầu vào mùa hè, miền Nam thì bắt đầu vào mùa mưa nên dễ phát sinh nhiều sâu bọ. Do đó, ngày này còn được gọi là ngày giết sâu bọ khi người nông dân bắt đầu thực hiện diệt trừ sâu bọ cho cây nông sản và cây ăn trái.
·         メコンデルタ地方では、雨季に入り川が増水に転じる時期で、メコン川のあちこちに渦が巻くことから、Ngày nước quay(水が回る日)とも言うそうです。
Ở các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung, ngày này còn gọi là ngày "nước quay", vì cứ theo lệ hàng năm, nước ở thượng nguồn đổ về đến nước ta làm nước sông dâng và có nhiều xoáy nước. Và năm nào cũng vậy, ngày này được coi là ngày bắt đầu của những mùa lũ hàng năm.
·         端午節(たんごぶし)日常生活(にちじょうせいかつ)にはほとんど影響(えいきょう)ありませんが、「中休(なかやす)み」の意味合(いみあ)いで、 個人商店(こじんしょうてん)では休業(きゅうぎょう)するケースもある ので、お()(もの)(さい)には注意が必要です。
Tết Đoan Ngọ hầu như không ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt hàng ngày, nhưng với ý nghĩa là ngày nghỉ ngơi giữa năm, nên khách mua sắm cũng cần lưu ý vì có một số cửa hàng nhỏ tạm nghỉ bán ngày hôm đó.
·         端午節(たんごぶし)由来(ゆらい): Nguồn gốc của Tết Đoan Ngọ
·         端午節(たんごぶし)中国(ちゅうごく)から(つた)わったものです。この()端午節(たんごぶし)とする風習(ふうしゅう)は、紀元前(きげんぜん)3世紀(せいき)中国戦国時代(ちゅうごくせんごくじだい)()(こく)から(はじ)まったとされています。
Tết Đoan Ngọ bắt nguồn từ Trung Quốc. Tập tục này được cho là bắt đầu từ nhà Sở thời Chiến Quốc, ở thế ký thứ 3 trước công nguyên.
Bánh tro tiếng Nhật
Bánh tro, bánh ú tro

·         ベトナムでは端午節(たんごぶし)当日(とうじつ)、あちこちでちまきが()られているのを()にします。たいてい10()セットで()られていますが、(たの)めばバラ()りしてくれます。
Ở Việt Nam vào ngày Tết Đoan Ngọ thì bạn sẽ bắt gặp ở nhiều nơi bán bánh tro. Thường thì được bán một chùm 10 cái, nhưng nếu bạn đề nghị, cũng có thể sẽ được bán lẻ.
·         ベトナムのちまきは、三角錐(さんかくすい)(かたち)のもの。 bánh tro(バインチョー)、bánh gio(バインゾー)、bánh ú(バインウー)、bánh ú tro(バインウーチョー) などと()ばれています。ほの(あま)素朴(そぼく)なお菓子(かし)です。
Bánh tro của Việt Nam là loại bánh có hình chóp kim tự tháp, còn được gọi là bánh giò, bánh ú, hoặc bánh ú tro. Đây là loại bánh có vị ngọt nhẹ.
·         Lá tre(たけ)())やLá dong(フリニウム・プラケンタリウム)、lá chuối(バナナの())などさわやかな(かお)りの()にもち(ごめ)をくるみ、()でて(つく)ります。
Bánh tro là loại bánh được làm với thành phần chính là gạo nếp được gói trong lá tre, lá dong hoặc lá chuối để tạo mùi dễ chịu và đem luộc nấu chín trong nồi.
·         灰汁(あく)またはかん(すい)nước tro)につけたもち(ごめ)使(つか)うため、(すこ)()(とお)るような茶色(ちゃいろ)仕上(しあ)がります。
Do phụ liệu tẩm lên gạo nếp là nước tro nên khi bánh nấu xong có màu nâu nhạt.
·         緑豆(みどりまめ)(あん)(はい)っていますが、時々(ときどき)ドリアンが()りこまれたものもあるので、()うときには注意(ちゅうい)必要(ひつよう)です。
Nhân bánh là nhân đậu xanh, đôi khi có lẫn với vị sầu riêng nên cần lưu ý khi mua.
Từ vựng về Tết  Đoan Ngọ trong tiếng Nhật
Thảo mộc trừ tà treo trước nhà
      厄払やくばらいで薬草やくそう戸口とぐちるす
·         Treo thảo mộc trước cửa nhà để trừ tà
·         (たば)には5種類(しゅるい)またはそれ以上(いじょう)薬草(やくそう)(ふく)まれています。(おも)薬草(やくそう)は、(つぎ)5つです。
Chùm thảo mộc này thường trên 5 loại. Chủ yếu là những loại sau:
Bạch đàn:ユーカリ
Xương rồng: サボテン
Ngũ trảo: ニンジンボク
Lá dâu tằm ăn: (くわ)()
Sả nấu nước xông()したレモングラス
また、厄除(やくよ)けとして冥銭(みょうぜに)(お(そな)(よう)偽物(ぎぶつ)紙幣(しへい))を()やす(いえ)(おお)いです。
Ngoài ra, một số gia đình còn có tập tục đốt giấy tiền vàng mã để trừ tà.
Bài viết: https://life.viet-jo.com

Tiếng Việt: Khanh Phạm

*Bài viết liên quan: