♻「(Aは)なきにしもあらず | 無きにしも非ず」là cách nói phủ định một
phần, được sử dụng với ý nghĩa: “khả năng A (xảy ra) cũng không phải là không
có, mặc dù xác suất thấp”.
使い方:形容詞「無し」の連体形「無き」+断定の助動詞「なり」の連用形「に」+副助詞「しも」+補助動詞「あり」の未然形「あら」+打消の助動詞「ず」
「~にしもあらず」で、部分否定(必ずしも~ではない) の意を表しています。
「まったく無いわけでもない。ないとは限らない。少しはある。」という意味です。
♻ Thường được dịch:
(khả năng) cũng không hẳn là không có /
cũng không phải là không có / không loại trừ khả năng
♻ Dạng sử dụng:
N + は/が
|
なきにしもあらず
|
Vる + こと + は
|
なきにしもあらず
|
- Cấu trúc gồm: 無き (thể liên kết của無し) + に (trợ từ) + しも (trợ từ) + あらず (dạng phủ định của あり)
- Ngữ pháp JLPT N1
♻ Ví dụ:
① 勝利の可能性は無きにしも非ずだ。
Khả năng chiến thắng cũng không hẳn là không có.
② 彼が試験に受かる可能性もなきにしもあらずだ。
Khả năng cậu ta thi đậu cũng không phải là không có.
③ 機会が無きにしもあらずだ。
Cơ hội cũng không phải là không có.
④ まだ望みは無きにしもあらずだ。
Chúng tôi vẫn còn một tia hi vọng.
⑤ A:「えー!あの人がそんなことをするなんて?」
B:「わかんないよ。なきにしもあらずだな。」
- Hả? Người đó lại làm chuyện như thế sao?
- Sao biết được. Cũng không hẳn là không có.
⑥ それでは漢になる前に死んでしまう恐れがなきにしもあらずだ。
Thế thì luôn có nguy cơ chết trước khi trở thành người Hán.
⑦ 彼女がうそをついていることは無きにしもあらずだ。
Khả năng cô ấy nói dối cũng không hẳn là không có.
⑧ 希望は無きにしもあらずだ。
Chúng tôi cũng không hẳn hoàn toàn không có hi vọng.
⑨ 少年だった頃には話す口調にもかわいげがあり、聞いてくれる人なきにしもあらずだった。 しかし、二十歳を過ぎた今となると、ごちそうを揃えて招待しても、誰もいい顔をしてくれない。
Hồi còn bé thì tôi nói giọng dễ thương nên cũng không phải là không có người
lắng nghe. Nhưng giờ khi đã hơn 20 tuổi, dù tôi có mời đi ăn món ngon thì cũng
chẳng có ai thèm ló mặt.
⑩ 今日は,日本晴れの予報だが,台風が接近しているので雨が降ることもなきにしもあらずなので傘をお忘れなく。
Hôm nay mặc dù dự báo trời nắng nhưng vì bão đang đến gần nên cũng không loại
trừ khả năng trời có mưa, vì thế đừng quên mang theo dù.
⑪ エンジンの調子はいいが,古い車なので途中で壊れることもなきにしもあらずですよ。
Tình trạng máy thì còn tốt nhưng vì là xe cũ nên không hẳn là không có khả
năng bị hỏng giữa đường.
⑫ そのことをきっかけにして事件に巻き込まれる可能性がなきにしもあらずだと思います。
Tôi cho rằng khả năng cô ấy bị dính vụ án từ chuyện đó cũng không không phải
là không có.
⑬ この表現の故に、一部の人々は彼の独創性を見落して、彼への高い評価を躊躇したことも無きにしも非ずと思える。
Có thể thấy rằng, không loại trừ khả năng một số người không nhìn thấy tính
sáng tạo của anh ta và lưỡng lự đánh giá cao anh ta do cách thể hiện này.
Khanh Phạm