Ngữ pháp ないものか | ないものだろうか
♻「~ないものか | ないものだろうか」là cách nói đi với dạng phủ định của động từ, sử dụng khi muốn bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ của
người nói rằng “tôi muốn làm điều gì đó /hoặc muốn nó thay đổi đối với việc nào đó thường rất khó”; hoặc tỏ sự
mong mỏi “dẫu biết là khó nhưng vẫn muốn thực hiện/muốn nó thay đổi”.
「~ないものか」は「何とか~したい/~をしてほしい」と気持ちや、「難しいとわかっていることだが、それでも実現させたい/実現してほしい」と願う気持ちを表す。
・非常に強い願いを何かの方法で実現させたいという気持ちを言いたい時に用いられる。
♻ Thường được dịch:
- Không thể...hay sao nhỉ?!
- Không thể...hay sao?!
- Liệu có cách nào...hay không?
♻ Dạng sử dụng:
Vない
|
ものか
|
Vられない
|
ものか
|
Vない
|
ものだろうか
|
- Cũng được sử dụng với dạng:「~ものだろうか」「~ものでしょうか」
- Thường bắt gặp đi với dạng: 「何とかできないものか」「何とかならないものか」
- Thường đi chung với: 何とか~;なんとかして~;どうにかして~
♻ Ví dụ:
① この橋が早く完成しないものか。
Không có cách nào để sớm hoàn thành cây cầu này chăng?
② この状況をどうにかして打開できないものか。
Không có cách nào để khai thông tình huống này sao?
③ この混雑は何とかならないものか。
Không có cách nào để giải quyết cảnh đông đúc thế này hay sao nhỉ?
④ ラッシュアワーの殺人的な混雑は何とかならないものか。
Sự đông đúc đến ngạt thở vào giờ cao điểm này không có cách nào giải quyết
hay sao?
⑤ 学校に行けない子どもたちのために、何とか支援はできないものだろうか。
Liệu không có cách nào để hỗ trợ những trẻ em không thể đến trường được hay
sao?
⑥ 人々は昔からなんとかして年をとらず長生きできないものかと願ってきた。
Con người từ ngày xưa đã mong ước là liệu có cách nào để sống lâu mà không
bị già đi hay không.
⑦ お忙しいことは存じておりますが、一度お話だけでも聞いていただけないものでしょうか。
Tôi biết là anh rất bận, nhưng liệu anh có thể lắng nghe tôi trao đổi một lần
được không?
⑧ 私の力でこの人たちを助けてあげられないものだろうか。
Bằng sức lực của tôi có thể giúp được gì cho những người này chăng?
⑨ なんとかして世界を平和にできないものか。
Liệu có cách nào để giúp thế giới luôn được hòa bình không?
⑩ 花粉症の季節がやってきた。この目のかゆみと止まらない鼻水を何とかできないものか。
Mùa triệu chứng phấn hoa đã tới. Liệu không có cách nào đối với cơn ngứa mắt
và nước mũi chảy không ngớt này hay sao?
⑪ A:鈴木さんと加藤さん、喧嘩したんだって?
B:うん。あの二人は親友だったんだから、何とか仲直りできないものかと思っているんだけど…。
- Nghe nói chị Suzuki và chị Kato đã cãi nhau phải không?
- Ừa. Vì hai người đó đã là bạn rất thân nên tôi cũng nghĩ liệu có cách nào
để hàn gắn hai người họ lại hay không nữa...
⑫ 何とか母の病気が治らないものかと、家族はみんな願っている。
Mọi người trong gia đình cầu nguyện rằng, liệu có cách nào để mẹ được hết bệnh
hay không?
Khanh Phạm