Ngữ pháp ~以前 | 以前に
♻「以前」được sử dụng với nhiều
trường hợp và mang nghĩa khác nhau.
I. Nghĩa: Trước đây, trước kia [以前~]
- Ngữ pháp sơ cấp
① 以前 一度このホテルに泊まったことがある。
Trước đây tôi có trọ ở
khách sạn này một lần.
② 彼女は以前の面影は全くなく、やつれてしまっていた。
Cô ấy hoàn toàn không
còn cái dáng dấp trước kia, mà đã tiều tụy đi nhiều.
③ 以前から一度あなたとはゆっくりお話したいと思っていました。
Từ trước, tôi đã từng muốn
nói chuyện thoải mái với anh một lần
.
④ 先生は以前に増してお元気そうで、とても70才とは思えないほどだった。
Thầy tôi trông khỏe mạnh
hơn cả trước kia, đến độ không thể nào nghĩ là thầy đã 70 tuổi.
II. Nghĩa: Trước (thời điểm)... [N以前](Thời điểm trước N)
- Ý nghĩa: Biểu thị thời điểm trước thời điểm N
- Ngữ pháp sơ cấp
① 彼は予定していたはずの4月31日以前に引っ越してしまったので、連絡がつかない。
Bởi vì anh ấy dời nhà trước ngày dự định là ngày 31 tháng 3, nên tôi không
thể liên lạc được.
② その地方では、先週の大地震以前にも何度も小さな地震が起こっていた。
Ở vùng này, trước trận động đất lớn hồi tuần trước, đã xảy ra nhiều trận động
đất nhỏ.
③ 彼の20才以前の作品には他の画家の影響が強く見られる。
Trong những tác phẩm sáng tác trước tuổi 20 của anh ấy, người ta nhìn thấy ảnh
hưởng mạnh mẽ của những họa sĩ khác.
④ この間、捕まった男は、それ以前にも何回も同じ手口で子供を誘拐していたらしい。
Gã đàn ông bị bắt hôm trước, nghe nói dường như trước đó cũng từng bắt cóc
trẻ con nhiều lần cũng bằng thủ đoạn đó.
III. Nghĩa: Trước khi nói tới… [N以前]
- Ý nghĩa: Biểu thị thời điểm trước thời điểm N
- Đi sau danh từ, diễn tả tình trạng chưa đạt tới giao đoạn
mà danh từ đó thể hiện. Hàm ý rằng “hiện chưa đạt được mức độ như thế (trong
khi lẽ thông thường phải đạt được)”.
- Thường được sử dụng để phê phán, chỉ trích đối với những
việc không bình thường
- Cũng được sử dụng với dạng lặp lại cùng một động từ thể khả năng hoặc
tính từ như: できるできない以前に、大きい小さい以前に、おいしいおいしくない以前に...
- Ngữ pháp sơ cấp
*Ví dụ:
① そんなことは常識以前の問題だ。知らないほうがおかしいのだ。
Đấy là vấn đề dưới cả mức thường thức. Không biết mới là kì.
② 挨拶がきちんとできるかどうかは、能力以前の話だ。いくら仕事ができても礼儀を知らないような人はお断りだ。
Có thể chào hỏi nghiêm chỉnh hay không, đó là điều căn bản trước khi nói tới
năng lực. Những người cho dù làm việc tốt tới đâu đi nữa, mà không biết lễ
nghi, chúng tôi cũng xin từ chối.
③ 受験者の動機や目的は面接以前の段階での調査項目だ。面接ではもっと他のことを質問するべきだろう。
Động cơ và mục đích của thí sinh là phần cần điều tra trước giai đoạn phỏng
vấn. Còn trong lúc phỏng vấn, có lẽ cần phải hỏi về những vấn đề khác hơn.
④ まずコンセントを差し込んでから電源を入れるという、使い方以前の常識さえないような人にこの機械を任せるわけにはいかない。
Trước hết phải cắm phích vào ổ cắm rồi mới mở nguồn điện, một kiến thức phổ
thông như thế này trước khi sử dụng mà cũng không biết; tôi không thể giao phó
cái máy này cho những người như thế được.
⑤ きちんと挨拶するのはビジネスマナー以前の常識だと思いますね。
Tôi nghĩ việc chào hỏi đàng hoàng là thường thức trước cả những ứng xử
trong giao tiếp kinh doanh.
⑥ A「宇宙旅行って、どうやって予約するんだろう。」
B「予約の仕方以前に、お前、いくらかかるか知ってるのかよ。」
- Du lịch lên vũ trụ, đặt vé như thế nào nhỉ?
- Trước khi nói tới cách đặt vé, cậu đã biết nó tốn bao nhiêu tiền không
đó?
⑦ A:日本文化紹介のホームページなのに、日本語と英語しかないのはちょっと…。
B:それ以前の問題として、写真が少なくて魅力がないと思います。
- Mặc dù là trang web giới thiệu văn hóa Nhật Bản, nhưng chỉ có tiếng Anh
và tiếng Nhật thì thật là...
- Trước khi nói tới phần ngôn ngữ, tôi nghĩ nó thiếu sức hút vì ít hình ảnh.
⑧ A:このキノコ、きれいね。美味しいかな。
B:ちょっと待ってよ。おいしいおいしくない以前に、食べても大丈夫なの?
- Cây nấm này, dễ thương nhỉ. Có ngon không nhỉ?
- Khoan đã. Trước khi bàn tới ngon hay không ngon, có chắc là ăn được không
đấy?
IV. Nghĩa: Trước khi (hành động) [Vる以前]
- Ý nghĩa: Biểu thị trước một sự kiện, sự việc nào đó.
- Sử dụng để nói lên mối quan hệ về thời gian giữa sự việc
trước (có sự kéo dài trong một giai đoạn) và sau.
- Ngữ pháp sơ cấp
*Ví dụ:
① 二人は結婚する以前から一緒に暮らしていた。
Hai người ấy đã sống chung với nhau từ trước khi kết hôn.
② 彼は映画監督になる以前は画家だったらしい。
Nghe nói dường như trước khi trở thành đạo diễn điện ảnh, anh ấy đã là họa
sĩ.
③ 家具を買う以前に、引越し先を決めなればならない。
Trước khi mua bàn ghế, phải quyết định địa điểm dời nhà.
④ 新しい企画を始める以前に、今までのものをもう一度見直してみる必要もあるのではありませんか。
Trước khi khởi đầu một kế hoạch mới, có lẽ cũng cần thử xem lại một lần nữa
những kế hoạch trước đây.
Khanh Phạm