ちなみに | 因みに nghĩa là gì | Tiếng Nhật Pro.net

15 tháng 6, 2018

Textual description of firstImageUrl

ちなみに | 因みに nghĩa là gì

ちなみに | 因みに nghĩa là gì
ちなみに | 因みに nghĩa là gì
ちなみに | みにlà một liên từ bổ sung (補足の接続詞), được sử dụng để diễn tả những mục có liên quan, sau khi đã trình bày những mục chính yếu trước đó, nhằm bổ sung thêm thông tin ngoài lề, tham khảo hoặc những thông tin muốn người nghe nắm thêm.

- Sử dụng trong văn viết, hoặc trong văn nói trạng trọng như tin tức, phát biểu tại các hội thảo, hội nghị.
- Khi được sử dụng trong câu hỏi thì nhằm mục đích hỏi thêm thông tin để tham khảo.
- Cách nói này không thể sử dụng để diễn tả hành động sẵn tiện, nhân tiện như ついでに (xem ví dụ cuối bài).
[補足の接続詞]文と文をつなぎます。
 「ちなみに」は前で述べた内容について、「相手にとって参考になる情報」「相手にとって参考にして欲しい情報」を捕捉するときに付け加えます。
  疑問文で使われる場合は、相手に「参考にしたい情報」をたずねるのに使われます。。
Thường được dịch:  Nhân đây xin nói thêm là...
Dạng sử dụng:
~。
ちなみに、~。
- Liên từ
例[Ví dụ:
今年(ことし)のインフルエンザの患者数(かんじゃすう)昨年(さくねん)の2(ばい)です。ちなみに、その八割(はちわり)が18歳以下(さいいか)子供(こども)です。
Số lượng bệnh nhân cúm năm nay gấp đôi so với năm ngoái. Xin bổ sung thêm là, 80% trong số đó là trẻ em dưới 18 tuổi.

この遊園地(ゆうえんち)(たず)ねた(ひと)は、今年五十万人(ことしごじゅうまんにん)(のぼ)りました。これは去年(きょねん)三十万人(さんじゅうまんにん)(おお)きく上回(うわまわ)っています。ちなみに迷子(まいご)(かず)千人(せんにん)と去年の倍近くありました。
Năm nay số người đến với khu vui chơi này đã lên tới 500 nghìn người. Con số này cao hơn hẳn con số 300 nghìn người của năm trước. Nhân đây cũng xin nói thêm, số lượng trẻ bị lạc là 1000 em, gần gấp đôi năm trước.

本校(ほんこう)は、毎年(まいとし)ほとんどの学生(がくせい)大学(だいがく)進学(しんがく)しています。ちなみに、そのうちの3(わり)国公立大学(こくこうりつだいがく)進学(しんがく)しています。
Hàng năm, hầu hết các học sinh của trường chúng tôi đều học lên đại học. Cũng xin bổ sung thêm là, 30% số đó đang theo học tại các trường Đại học công lập.

A:本校(ほんこう)は、毎年卒業生(まいとしそつぎょうせい)の3(わり)国公立大学(こくこうりつだいがく)進学(しんがく)しています。」
B:ちなみに、そのうち福井大学(ふくいだいがく)進学(しんがく)した生徒(せいと)何割(なんわり)ぐらいですか?」
- Hàng năm, hầu hết các học sinh của trường chúng tôi đều học lên đại học.
- Vậy xin cho hỏi là, trong số đó, số học sinh vào trường Đại học Fukui khoảng bao nhiêu phần trăm thế?

(ちな)みに新郎(しんろう)新婦(しんぷ)(おさな)いころからのお()()いです
Nhân đây cũng xin bổ sung thêm là, tân lang và tân nương đã quen biết nhau từ hồi còn bé.

この人形(にんぎょう)はフランスで三百年前(さんびゃくねんまえ)(つく)られたもので、同種(どうしゅ)のものは世界(せかい)五体(ごたい)しかないと()います。ちなみに、お値段(ねだん)一体五百万円(いったいごひゃくまんえん)です。
Con búp bê này được làm ở Pháp cách đây 300 năm và nghe đâu trên thế giới cũng chỉ có 5 con cùng loại. Cũng xin nói thêm, giá một con là 5 triệu yên.

ちなみにその(とし)(かれ)総収入(そうしゅうにゅう)1,000万円(まんえん)だった
Cũng xin nói thêm là, tổng thu nhập của ông ấy trong năm đó là 10 triệu Yên.

この仕事(しごと)担当(たんとう)川上(かわかみ)さんにしたいと(おも)います。ちなみに(かれ)(いま)までいろんな仕事(しごと)において(おも)いもよらぬ方法(ほうほう)成果(せいか)をあげてきました。
Tôi muốn anh Kawakami chịu trách nhiệm cho công việc này. Nhân đây xin nói thêm, anh ấy cho đến nay đã tạo ra được những kết quả bằng những phương pháp vô cùng bất ngờ trong nhiều công việc khác nhau.

山田議員(やまだぎいん)発言(はつげん)政局(せいきょく)(おお)きな混乱(こんらん)をもたらした。ちなみに山田議員(やまだぎいん)一昨年(いっさくねん)議会(ぎかい)爆弾発言(ばくだんはつげん)をしている。
Phát ngôn của nghị sĩ Yamada đã làm cho chính trường hỗn loạn dữ dội. Cũng xin nói thêm là, năm kia ông Yamada cũng đã có những phát ngôn làm xôn xao dư luận ở Quốc hội.

* Lưu ý:
- Cách nói này không thể sử dụng để diễn tả hành động sẵn tiện, nhân tiện như ついでに.
Ví dụ:
Tôi đã đi mua sắm. Sẵn tiện, tôi đã ghé nhà bạn.
(X) ()(もの)()かけた。(ちな)みに友達(ともだち)のところに()った。(SAI)
(O) ()(もの)()かけた。ついでに友達(ともだち)のところに()った。(ĐÚNG)
Khanh Phạm

Bài viết liên quan: