- Sử dụng trong văn viết, hoặc trong văn nói trạng trọng
như tin tức, phát biểu tại các hội thảo, hội nghị.
- Khi được sử dụng trong câu hỏi thì nhằm mục đích hỏi
thêm thông tin để tham khảo.
- Cách nói này không thể sử dụng để diễn tả hành động sẵn
tiện, nhân tiện như ついでに (xem ví dụ cuối bài).
[補足の接続詞]文と文をつなぎます。
「ちなみに」は前で述べた内容について、「相手にとって参考になる情報」「相手にとって参考にして欲しい情報」を捕捉するときに付け加えます。
疑問文で使われる場合は、相手に「参考にしたい情報」をたずねるのに使われます。。
♻ Thường được dịch:
Nhân đây xin nói thêm là...
♻ Dạng sử dụng:
~。
|
そちなみに、~。
|
- Liên từ
♻ 例[Ví dụ]:
① 今年のインフルエンザの患者数は昨年の2倍です。ちなみに、その八割が18歳以下の子供です。
Số lượng bệnh nhân
cúm năm nay gấp đôi so với năm ngoái. Xin bổ
sung thêm là, 80% trong số đó là trẻ em dưới 18 tuổi.
② この遊園地を訪ねた人は、今年五十万人に上りました。これは去年の三十万人を大きく上回っています。ちなみに、迷子の数も千人と去年の倍近くありました。
Năm nay số người đến
với khu vui chơi này đã lên tới 500 nghìn người. Con số này cao hơn hẳn con số
300 nghìn người của năm trước. Nhân đây cũng xin nói thêm, số lượng trẻ bị lạc
là 1000 em, gần gấp đôi năm trước.
③ 本校は、毎年ほとんどの学生が大学へ進学しています。ちなみに、そのうちの3割が国公立大学に進学しています。
Hàng năm, hầu hết
các học sinh của trường chúng tôi đều học lên đại học. Cũng xin bổ sung thêm
là, 30% số đó đang theo học tại các trường Đại học công lập.
④ A:「本校は、毎年卒業生の3割が国公立大学に進学しています。」
B:「ちなみに、そのうち福井大学へ進学した生徒は何割ぐらいですか?」
- Hàng năm, hầu hết
các học sinh của trường chúng tôi đều học lên đại học.
- Vậy xin cho hỏi
là, trong số đó, số học sinh vào trường Đại học Fukui khoảng bao nhiêu phần
trăm thế?
⑤ 因みに、新郎と新婦は幼いころからのお知り合いです。
Nhân đây cũng xin bổ
sung thêm là, tân lang và tân nương đã quen biết nhau từ hồi còn bé.
⑥ この人形はフランスで三百年前に作られたもので、同種のものは世界に五体しかないと言います。ちなみに、お値段は一体五百万円です。
Con búp bê này được
làm ở Pháp cách đây 300 năm và nghe đâu trên thế giới cũng chỉ có 5 con cùng loại.
Cũng xin nói thêm, giá một con là 5 triệu yên.
⑦ ちなみにその年の彼の総収入は1,000万円だった。
Cũng xin nói thêm
là, tổng thu nhập của ông ấy trong năm đó là 10 triệu Yên.
⑧ この仕事の担当は川上さんにしたいと思います。ちなみに彼は今までいろんな仕事において思いもよらぬ方法で成果をあげてきました。
Tôi muốn anh
Kawakami chịu trách nhiệm cho công việc này. Nhân đây xin nói thêm, anh ấy cho
đến nay đã tạo ra được những kết quả bằng những phương pháp vô cùng bất ngờ
trong nhiều công việc khác nhau.
⑨ 山田議員の発言は政局に大きな混乱をもたらした。ちなみに、山田議員は一昨年も議会で爆弾発言をしている。
Phát ngôn của nghị
sĩ Yamada đã làm cho chính trường hỗn loạn dữ dội. Cũng xin nói thêm là, năm
kia ông Yamada cũng đã có những phát ngôn làm xôn xao dư luận ở Quốc hội.
* Lưu ý:
- Cách nói này không
thể sử dụng để diễn tả hành động sẵn tiện, nhân tiện như ついでに.
Ví dụ:
Tôi đã đi mua sắm. Sẵn
tiện, tôi đã ghé nhà bạn.
(X) 買い物に出かけた。因みに、友達のところに寄った。(SAI)
(O) 買い物に出かけた。ついでに、友達のところに寄った。(ĐÚNG)
Khanh Phạm