- Làm sao có thể...
- Không cách nào mà...
- Không thể...
♻「VようにあってはY」là cách nói được sử dụng khi muốn bày tỏ cảm xúc rằng: “từ
tình hình mà suy xét thì không thể / không chắc...”. Diễn tả khả năng hoàn toàn không có, có muốn
cũng không được.
- Là cách nói trang trọng, có tính văn cổ, ngày nay không
được sử dụng nhiều.
- Trong ngôn ngữ văn chương (文語) thì sử dụng 「べくもなし」. Đôi khi còn gặp dưới hình thức 「べうもなし」do biến âm.
- Có thể được sử dụng
thay bằng cách nói:「できるわけがない」「できるはずがない」
「Vるべくもない」は、「状況から考えて~することができそうにもない/はずがない」という気持ちを表す。
「べくもない」は、…する方法がない、…しようにもとてもできない、の意味で、希望するある事態の起こる可能性が全くないことを表わす。「できるわけがない」「できるはずがない」と言い換えられる。
♻ Dạng sử dụng:
Vる
|
+べくもない
|
*「疑う、比べる、望む、知る」などの言葉と一緒に使われることが多い。
- Ngữ pháp JLPT N1
♻ Ví dụ:
① 優勝は望むべくもない。
Không thể hi vọng vô địch được.
② アジアが世界経済の鍵であることは、疑うべくもない。
Việc Châu Á là chìa khóa cho nền kinh tế thế giới là chuyện không có gì phải
nghi ngờ.
③ 彼のすぐれた能力には到底及ぶべくもない。
Với trình độ vượt trội của anh ta thì làm sao đạt đến được.
④ これ以上の待遇は望むべくもないのに、なぜ転職など考えるのだろう。
Dù chế độ đãi độ không thể trông mong gì hơn thế mà tại sao anh ta vẫn nghĩ
đến chuyện chuyển việc nhỉ.
⑤ 当時母がどんな気持ちだったのか、子供の私には知るべくもないことだった。
Một đứa bé như tôi làm sao mà có thể hiểu được cảm xúc của mẹ tôi vào thời
gian đó.
⑥ 多勢に無勢では勝つべくもない。
Ít người thì làm sao có thể thắng được nhiều người.
⑦ そのようなことは望むべくもない。
Chuyện như thế thì không thể hi vọng gì được.
⑧ 将来社長になろうなんて望むべくもない。
Làm sao mà có thể hi vọng thành giám đốc trong tương lai được.
⑨ この絵が偽者であることなど、素人のわたしは知るべくもない。
Một người nghiệp dư như tôi thì làm sao biết được đây là bức tranh giả.
⑩ 彼がこの師を得たこと、それは望むべくもない人生の幸運事だった。
Anh ấy đã tìm được người thầy này. Đó là điều may mắn trong cuộc đời mà có
mơ cũng không được.
⑪ 突然の母の死を、遠く海外にいた彼は知るべくもなかった。
Anh ấy ở nước ngoài xa xôi như thế, thì làm sao biết được việc mẹ mất đột
ngột.
⑫ アメリカ人の映画作りの見事さは日本人など比ぶべくもない。
Trình độ làm phim tuyệt vời của người Mỹ thì người Nhật làm sao có thể so
sánh được.