- Ngoài ra, khi được sử
dụng để trả lời lại lúc được cảm ơn vì đã làm điều tốt gì đó thì nó hàm ý sự
khiêm tốn của người trả lời.
「Vたまでのことだ/Vたまでだ」は、「したことに~以外の意味はない」という気持ちを表す。
また、いいことをして感謝されたときなどの返事に使われるときには、謙遜の気持ちが含まれる。
♻ Thường được dịch:
- chỉ...(thôi mà)
- chỉ...(mà thôi)
Vた
|
+までのことだ。
|
Vた
|
までだ。
|
- Ngữ pháp JLPT N1
♻ Ví dụ:
① そんなに怒ることはない。本当のことを言ったまでだ。
Đâu cần phải giận dữ như vậy! Tớ chỉ nói sự thật thôi mà.
② 私が内部告発したのは、自らの良心に従ったまでのことです。
Việc tôi tố giác nội bộ chỉ là làm làm theo lương tâm của bản thân mà thôi.
③ A:助けていただき、ありがとうございます。
B:いやいや、医者として当然のことをしたまでです。
- Cảm ơn ông đã cứu sống tôi.
- Không có gì. Tôi chỉ làm những chuyện đương nhiên của một bác sĩ mà thôi.
④ 警察官としての責任を果たしたまでのことで、表彰されるようなことではありません。
Tôi chỉ làm tròn trách nhiệm của một viên cảnh sát, không có gì phải đáng
khen thưởng cả.
⑤ 妻:どうして子どもたちする話なんかしたんですか。
夫:聞かれたから答えたまでで、別に深い意味はないよ。
- Vợ: Sao anh lại kể cho con cái nghe chuyện trước khi cưới?
- Chồng: Con nó hỏi thì anh trả lời thôi, chứ có ngụ ý gì sâu xa đâu.
⑥ わたしの言葉に特別な意味はない。ただ、彼を慰めようと思って言ったまでだ。
Không có ý gì trong lời tôi nói đâu. Tôi chỉ nói vì định an ủi anh ấy mà
thôi.
⑦ 念のために重ねて確かめたまでのことだ。
Tôi chỉ xác minh lại cho chắc chắn thôi mà.
♻ Lưu ý:
例:父があくまで反対するなら、家を出るまでのことだ。
Nếu bố tôi cứ phản đối, thì cùng lắm tôi sẽ đi khỏi nhà.
Khanh Phạm