♻「~させてください」là cách nói được sử dụng khi muốn “nói
rõ về sự bắt đầu thực hiện một việc gì đó (mà sẽ cần thời gian)”.
♻ Dạng sử dụng:
V
|
始める
|
例:
書く→ 書きます → 書き始めます。
食べる → 食べます → 食べ始めます。
勉強する→ 勉強します → 勉強し始めます。
- Ngữ pháp JLPT N4,
JLPT N3
♻ Ví dụ:
①弟は、今年の3月から、日本語を習い始めました。
Em trai tôi đã bắt đầu học tiếng Nhật từ tháng 3 năm nay.
②桜の花が咲き始めましたね。
Hoa anh đào đã bắt đầu nở rồi nhỉ.
③日本語を習い始めたのは半年前です。
Tôi bắt đầu học tiếng Nhật là từ nửa năm trước.
④先週からうちで猫を飼い始めました。とても可愛いです。
Tôi đã bắt đầu nuôi mèo ở nhà từ tuần trước. Nó rất dễ
thương.
⑤「いただきます」と言って、みんな一緒に食べ始めました。
Mọi người nói “Itadakimasu” xong và bắt đầu ăn.
⑥勉強し始める前に、お風呂に入ります。
Tôi vào tắm bồn trước khi bắt đầu học bài.
⑦最近眠れないので、薬を飲み始めました。
Vì gần đây khó ngủ nên tôi đã bắt đầu uống thuốc.
⑧先週の日曜日、リンさんは富士山に登った。途中までバスで行って、そこから登り始めた。
Chủ nhật tuần rồi, Linh đã leo núi Phú Sĩ. Linh đi xe
buýt đến giữa chừng núi và bắt đầu leo bộ từ đó.
⑨妹は本を読み始めると、周りの音が聞こえなくなります。
Em gái tôi khi bắt đầu đọc sách thì sẽ không còn nghe thấy
tiếng gì xung quanh nữa.
⑩今年も鳥インフルエンザが流行し始めました。
Năm nay lại cũng bắt đầu dịch cúm gia cầm hoành hành.
* Nâng cao:
Xem thêm Vます+終わる
Diễn tả sự kết thúc thực hiện một việc gì đó.
⑪ その本、読み終わったら貸してもらえませんか。
Qu yển sách đó, đọc xong cho tôi mượn được không?
⑫晩ご飯を食べ終わってから、みんなでゲームをした。
Sa u khi ăn tối xong thì mọi người đã cùng chơi game.
⑬作文を書き終わった人は出してください。
Ai đã viết bài (tập làm văn) xong thì hãy gửi bài nhé.
⑭ A:これ、借りてもいいですか。
B:ええ、どうぞ。使い終わったら、元のところに戻してくださいね。
- Cho tôi mượn cái này được không?
- Vâng, xin cứ tự
nhiên. Sử dụng xong nhớ trả lại chỗ cũ nhé.
Khanh Phạm