♻「X ならまだしも Y」hoặc「X はまだしも Y」là cách nói thường được
sử dụng với ý nghĩa: “X thì còn tạm chấp nhận/bỏ qua được nhưng Y thì không” hoặc
“X xảy ra thì cũng còn đỡ, nhưng đến cả Y (không mong muốn) cũng đã xảy ra”.
意味: 十分とはいえないが,他のものよりはましであるさま。
*「XならまだしもX」とは、Xは諦めて許せるが、Yは許せない。また、Xが起こるのは仕方ないかもしれないが、もっと望ましくないYが起こってしまった。
là cách nói thường được sử dụng với ý nghĩa:
♻ Thường được dịch:
nếu (chỉ)...thì vẫn còn đỡ (thì cũng còn được),
nhưng (đằng này)..
♻ Dạng sử dụng:
Nなら
|
まだしも
|
Nは
|
まだしも
|
Vる/ た + のは
|
まだしも
|
- Ngữ pháp JLPT N1
♻ Ví dụ:
① 自分で払うならまだしも、全部僕に払わせるのにまだ食べるつもり?
Nếu tự trả thì còn được,
đằng này mặc dù để tôi trả hết mà cậu vẫn muốn tiếp tục gọi món sao?
② 謝るならまだしも,開き直って言い返してきた。
Nếu anh ta xin lỗi thì
còn đỡ, đằng này anh ta còn thẳng thừng trả treo lại.
③ 数分ならまだしも、30分も待ってません。
Nếu chỉ vài phút thôi
thì còn được, chứu 30 phút là tôi không thể chờ.
④ 一週間ならまだしも、何ヶ月も滞納しています。
Nếu chỉ một tuần thì
không nói, đằng này cậu ta chậm thanh toán những mấy tháng trời.
⑤ 20年前ならまだしも、今そんなことを信じている人はいないよ。
Nếu là 20 năm trước thì
không nói, chứ giờ thì làm gì có người tin những chuyện như thế.
⑥ 僕の英語力では、旅行はまだしも、留学なんて無理です。
Trình độ tiếng Anh của tớ
nếu chỉ đi du lịch thì còn được, chứ du học là không thể.
⑦ 一度だけならまだしも、二度も失敗してしまった。
Nếu chỉ một lần thì cũng
không sao, nhưng tôi đã thất bại những hai lần.
⑧ そんな完ぺきな人は、漫画の中ならまだしも、現実にはいないよ。
Một người hoàn hảo như
thế thì chỉ có trong truyện tranh thôi, ngoài đời thực làm gì có.
⑨ 泥棒に入られました。財布だけならまだしも、金庫まで盗まれてしまった。
Tôi bị trộm vào nhà. Nếu
chỉ có cái ví thôi thì còn đỡ, đằng này đến cả két sắt cũng bị trộm mất.
⑩ 僕を殴るのはまだしも、僕の彼女を殴ったあいつを許せない。
Đánh tôi thôi thì cũng
còn được đi, nhưng tôi không thể bỏ qua cho gã đã đánh bạn gái tôi.
⑪ 後輩は会議に遅刻してきたのはまだしも、何の資料も持たないで来た。
Đàn em trong công ty đến
họp trễ thì cũng không nói, nhưng cậu ta đến mà không mang theo tài liệu gì.
⑫ ホテルの部屋は、インターネットが使えないのはまだしも、シャワーも出ないのは困った。
Phòng khách sạn không sử
dụng được internet thì cũng còn tạm bỏ qua, nhưng đến cả nước vòi tắm cũng
không ra thì thiệt hết sức.
Khanh Phạm