Ngữ pháp 矢先に
♻「A矢先に | やさきにB」là cách nói thường được sử dụng để diễn tả việc B xảy ra
ngay trước khi việc A định/sắp diễn ra.
Nghĩa tiếng Nhật: 「事をしようとする目前で・ちょうどその時」
♻ Dạng sử dụng:
A矢先に
|
B
|
※ A thường đi với dạng「~ようとした」
- Ngữ pháp JLPT N1
♻ Ví dụ:
① 出かけようとした矢先に客が来た。
Vừa định về thì khách đến.
② 外出しようとした矢先の電話。
Điện thoại gọi đến ngay
khi tôi vừa định đi ra ngoài.
③ 警告しようとした矢先に、事故が発生した。
Ngay trước khi vừa định
cảnh báo thì tai nạn đã xảy ra.
④ 朝食をとろうとした矢先に電話が鳴った。
Ngay khi vừa định ăn
sáng thì điện thoại reo.
⑤ 降りようとしていた矢先にバスが動き出した。
Vừa định bước xuống thì
xe buýt bắt đầu lăn bánh.
⑥ 就職が決まり、これから親孝行をしようと思った矢先に、母が病気で倒れてしまった。
Tôi vừa mới được nhận việc,
đang khi vừa định sắp tới sẽ báo hiếu thì mẹ tôi ngã bệnh.
⑦ 仕事を引退して、これからはのんびり暮らそうと思っていた矢先に、大きな地震が起きて家を失ってしまった。
Tôi về hưu, đang vừa định
sắp tới đây sẽ sống những ngày tháng thong thả thì xảy ra một trận động đất lớn,
tôi mất luôn nhà cửa.