♻「~のをいいことに | Nをいいことに」là cách nói thường được
sử dụng với tâm trạng mang tính phê phán/chỉ trích rằng “(ai đó) đã lợi dụng
tình hình/hoành cảnh nào đó để thực hiện một việc không hay/không tốt”.
♻ Dạng sử dụng:
Vる/Vない+ のを
|
いいことに
|
na-Adjなのを
|
いいことに
|
Nを
|
いいことに
|
Nであるのを
|
いいことに
|
※ Cũng được sử dụng với dạng「~をいいことにして」
- Ngữ pháp JLPT N1
- 「~の状況を都合よく使用して、何か良くないことをする」と批判的な気持ちで言いたいときに使われる。
♻ Ví dụ:
① 夜間、人気がないのをいいことに、トンネル内の落書きはエスカレートする一方です。
Lợi dụng buổi tối không
có bóng người qua lại, tình trạng vẽ bậy bên trong đường hầm ngày càng leo
thang.
② 僕が黙っているのをいいことにして勝手なことを言う。
Họ lợi dụng sự im lặng của
tôi để nói những gì họ muốn.
③ 山本君は電車が遅れたのをいいことに、テストが終わる頃、堂々とやってきた。
Yamada lợi dụng chuyện xe
điện đến trễ, thản nhiên bước vào lớp khi bài kiểm tra sắp kết thúc.
④ 誰にも疑われていないのをいいことに、彼女は会社の金を使い続けた。
Lợi dụng việc không bị
ai nghi ngờ, cô ta đã liên tục sử dụng tiền của công ty.
⑤どうやらうちの猫、飼い主の留守をいいことに、いたずらをしたらしく、部屋がめちゃくちゃだ。
Có vẻ như con mèo nhà
tôi đã lợi dụng lúc chủ vắng nhà nên phá phách, phòng ốc đồ đạc tứ tung.
⑥ 先生がいないのをいいことに学校をサボった。
Nó đã lợi dụng sự vắng mặt
của giáo viên để cúp học.
⑦ 表現の自由は守るべき権利の一つだが、それをいいことに他人を傷つけるような作品を面白半分に作る人を認めるべきではない。
Tự do ngôn luận là một
trong những quyền cần được bảo vệ, nhưng cũng không cho phép một người nào đó lợi
dụng nó để tạo ra, chẳng hạn như một tác phẩm mà làm tổn thương người khác chỉ để
mua vui.
⑧ 彼は忙しいのをいいことに、全然私に連絡をくれない。
Anh ta hoàn toàn không
liên lạc cho tôi và lấy cớ là rất bận.
⑨ 小川さんって店員が見ていないのをいいことに、試食のチョコレートを3つも食べたんだよ。
Ogawa đã lợi dụng lúc
nhân viên cửa hàng không nhìn để ăn những 3 miếng sô cô la dành cho khách thử
luôn đấy.
⑩ 主人の不在をいいことにして、王氏は隣家の男と私通した。
Lợi dụng sự vắng mặt của
chồng, Vương thị đã tư thông với gã hàng xóm.
⑪ 社長の甥であるのをいいことに、上司に反抗したり仕事をサボったりと、彼は好き勝手なことばかりしている。
Cậu ta lợi dụng việc là
cháu trai của Giám đốc để làm toàn những việc tùy tiện, chẳng hạn như chống đối
cấp trên, hoặc tự ý nghỉ việc...
⑫ 僕が東京に慣れないのをいいことにして僕をだました。
Hắn ta đã lợi dụng sự
thiếu hiểu biết của tôi về Tokyo để lừa tôi.
⑬ 彼女は我々のもてなしをいいことに、一銭も払わずに丸一ヶ月滞在した。
Cô đã lợi dụng sự hiếu
khách của chúng tôi và ở lại cả tháng mà không trả bất cứ đồng nào.
⑭ 親が叱らないのをいいことに、子どもは電車の中を走り回っている。
Lợi dụng việc không bị bố
mẹ la mắng, đứa bé cứ chạy nhảy bên trong xe điện.
⑮ やがて帝も死に、予言は的中、国は乱れ、弟の燕王が太子の幼弱をいいことに謀反した。
Chẳng bao lâu sau hoàng
đế chết, lời tiên tri trở thành hiện thực, đất nước bị xáo trộn, người em trai
đang là vua nước Yến đã lợi dụng sự non nớt của thái tử để nổi dậy làm phản.