
「Vるように言う/Vないよう言う」được sử dụng
để trích dẫn gián tiếp câu đề nghị, mệnh lệnh, yêu cầu ai đó thực hiện (hoặc
không thực hiện) hành động nào đó.
- Khi truyền đạt trực tiếp nội dung của chỉ thị hoặc yêu
cầu thì câu sẽ có hình thức là
「~なさい」
「~てはいけません」hoặc
♻ Thường được
dịch: Hãy bảo (ai đó làm/hoặc không làm gì đó) ;
Yêu cầu (đề nghị...) ai đó (làm/hoặc không)
- Ngữ pháp N3
- Ngữ pháp N3
♻ Dạng sử dụng:
- Động từ chia ở thể Vる+ように言う。
- Hoặc Vないよう言う
♻ Ví dụ:
① ここへ来るように言われました。
Người ta yêu cầu tôi tới đây.
② この仕事を今日中にやるように言われました。
Tôi được yêu cầu phải hoàn thành
công việc này trong ngày hôm nay.
③ 木村さんにすぐ本を返すように言ってください。
Hãy nói anh Kimura gửi trả cuốn
sách ngay.
④ 子供たちに早く寝るように言いました。
Tôi đã bảo bọn trẻ đi ngủ sớm.
⑤ もっと静かするように言いましょう。
Chúng ta hãy đề nghị họ giữ trật
tự một chút nữa đi.
⑥ 田中さんに私の部屋にくるように言ってください。
Hãy bảo anh Tanaka tới phòng tôi
nhé.
⑦ 私は彼にその資料を読むように言った。
Tôi đã bảo anh ấy hãy đọc tài liệu
đó.
⑧ 妻に家にはたばこを吸わないように言われます。
Tôi bị vợ cấm không được hút thuốc ở nhà.
⑨ 学生に図書館で物を食べないように言いました。
Tôi đã nhắc nhở sinh viên không
ăn ở trong thư viện.
⑩ 私は息子に私の車を使わないように言った。
Tôi đã yêu cầu con trai tôi không
được sử dụng xe ô tô của tôi.
⑪ 私は彼に時間を無駄にしないように言った。
Tôi bảo anh ta đừng lãng phí thời
gian.