♻Nghĩa といおうか~といおか: có thể nói là...cũng có thể nói là... / vừa có vẻ như...vừa có vẻ như...
♻ Cấu trúc「といおうか~といおか」là cách được sử dụng để nêu lên một phán đoán hoặc ấn tượng, cảm nhận
về một người hay sự việc nào đó, hoặc nói khi vừa suy nghĩ vừa tìm từ thích hợp
để giải thích, trình bày. Hoặc cũng có khi được sử dụng khi bạn muốn tránh việc
nói trực tiếp. Theo sau là thường là một nhận định/phán đoán tổng quát.
♻ Dạng sử dụng:
N/Adj+といおうか
|
N/Adj+といおうか
|
- Ngữ pháp JLPT N1
※ Cách nói tương tự: 「~というか~というか」「~というべきか」
① 彼女の存在は、砂漠のオアシスというおか、嵐の夜の灯台といおうか、辛い毎日の中の大きな慰めだ。
Sự hiện diện của cô ấy là
một niềm an ủi lớn của những ngày tháng đau khổ, có thể nói nó giống như ốc đảo
giữa sa mạc, hay như một ngọn hải đăng giữa trời giông bão.
② やる気があるのはいいのだが、積極的すぎるといおうか、言い方がストレートといおうか、もう少しチームのメンバーの気持ちも考えたほうが…。
Có ý muốn làm thì rất tốt nhưng nói sao nhỉ, cậu tích cực
quá, hay có thể nói là cách nói của cậu thẳng quá, có lẽ cậu nên nghĩ thêm một
chút cho cảm xúc của các thành viên khác còn lại trong đội...
③ 入社して2年も立つのに社長の名前さえ言えないとは、上司として情けないといおうか何といおうか、全く言葉もないよ。
Việc vào công ty đã 2 năm rồi mà không nói được tên của
Giám đốc thì nói sao nhỉ, là một cấp trên của cậu, có thể nói rằng tôi thấy hổ
thẹn, hay kiểu vậy, thật không còn lời nào để nói.
④ あの店員、5万円の化粧水を勧めるなんて、庶民感覚を知らないといおうか…。
Việc nhân viên bán hàng đó mời khách chai lotion (sữa dưỡng
da) giá những 50.000 Yên thì nói sao nhỉ, thiệt không biết gì về cảm giác của của
những người phải sống bằng thu nhập trung bình.
⑤ 君の論文、テーマは面白いんだけど、分析が甘いといおうか、論旨があいまいといおうか、全体の構成を見直したほうがいいんじゃない?
Bài luận văn của em, đề tài thì thú vị đó, nhưng nói sao
nhỉ, có thể nói là phân tích còn hời hợt, hoặc có lẽ nội dung chính còn mơ hồ, nói
chung em nên xem lại cấu trúc tổng thể của toàn luận văn.
⑥ 台風の最中にサーフィンするなんて、無茶といおうか、怖いもの知らずといおうか、無謀な行為としか思えない。
Việc lướt sóng giữa trời bão như thế, nên nói là liều
lĩnh, hay nên nói là không biết sợ, nói chung tôi chỉ thấy đó là một hành động khinh
suất.
⑦ 彼はルーズといおうか、大らかといおうか、少しだらしないところがある。
Anh ta có thể nói là bê bối (về thời gian, tiền bạc vv),
hoặc có thể nói là thoải mái, nói chung là có chút lôi thôi.
⑧ 電車で財布を盗まれたんですが、運が良かったというべきか悪かったというべきか、中には100円しか入っていなかったんです。
Tôi bị ăn cắp ví trên xe điện, không biết nên nói là may
hay xui nữa, vì trong ví chỉ có 100 yên thôi.
Khanh Phạm
♻ Xem thêm:
・「~というか~というか」
・「~というか」