♻ Cấu trúc「てやる」được sử dụng để biểu thị ý một người A làm cho B (người,
hoặc động vật/cây cối, ở bậc thấp hơn người A) một điều gì đó. Không sử dụng với
người không thân quen, hoặc người có cấp bậc, vai vế cao hơn mình.
- Trong trường hợp đối phương (B) ở bậc ngang hàng thì sử
dụng 「てあげる」hoặc A khiêm nhường (bậc thấp hơn B) thì sử dụng「てさしあげる」.
♻ Thường được dịch: ...cho
♻ Dạng sử dụng:
Vて
|
やる
|
Vて
|
やります
|
- Ngữ pháp JLPT N5
♻ Ví dụ:
① 子どもに新しい自転車を買ってやったら、翌日盗まれてしまった。
Hôm trước tôi vừa mua cho con mình một chiếc xe đạp mới,
thì hôm sau đã bị trộm mất.
② 東京の弟に、今年も故郷の名物を送ってやった。
Năm nay tôi cũng đã gửi cho đứa em trai ở Tokyo đặc sản của
quê mình.
③ 犬を広い公園で放してやったら、うれしそうに走り回っていた。
Khi thả cho con chó chạy trong công viên rộng, tôi thấy
nó chạy loanh quanh có vẻ rất sung sướng.
④ A「荷物、重かったら持ってやるよ。」
B「あ、いい。大丈夫」
- Nếu hành lý nặng quá thì để anh mang giúp cho.
- Được rồi, không sao đâu.
⑤ いいだろう、俺がお前を助けてやる。
Ok chứ. Tao sẽ giúp mày.
⑥ 俺がつきあってやるよ。
Tao sẽ đi cùng mày cho.
♻ Ngoài ra
còn được sử dụng để diễn tả sự việc làm một điều gì đó với một cảm xúc mạnh mẽ,
như để tỏ thái độ quyết tâm, hoặc giận dữ, bất mãn.
♻ Dạng sử dụng:
Vて
|
やる
|
- Ngữ pháp JLPT N1
♻ Ví dụ:
⑦ もう我慢できない。こんな会社やめてやる。
Chịu hết nỗi rồi. Một công ty thế này thì nghỉ quách cho
xong.
⑧ こんな給料の安い会社を、いつでもやめてやる。
Một công ty trả lương bèo như thế này, thì bỏ lúc nào
cũng chả tiếc.
⑨ あんなやつ、殴ってやる。
Thằng như thế tao sẽ đập nó một trận.
⑩ A「あんたなんか死ねばいいのよ。」
B「そんなに言うんなら、本当に死んでやる。」
- Một
người như anh thì cứ chết đi cho người ta nhờ.
- Nói
thế, tôi chết thật cho cô thấy!
⑪ 何回も失敗したけど、今度こそ絶対に頂上まで登ってやる。
Dù đã thất bại mấy lần rồi nhưng nhất định lần này tôi sẽ
leo lên tới đỉnh cho mà xem.
⑫ 営業成績を伸ばして、来月は一番になってやる。
Tôi sẽ đẩy mạnh sales, tháng tới đứng nhất cho xem.
⑬ よし、やってやるぞ!
OK, tôi sẽ làm!