Nghĩa たら~たで: nếu...thì sẽ...(theo cách đó)
♻ Cấu trúc「~たら~たで」là lối nói lặp lại 2 lần cùng một động từ hoặc tính từ để
nêu lên hai sự việc tương phản nhau, diễn đạt ý rằng “chọn đằng nào trong hai sự việc
này cũng đều không tốt” Hoặc được sử dụng khi muốn nói “tuy có vấn đề, nhưng
cũng không phải là chuyện lớn, không đáng kể”.
♻ Thường được dịch: nếu...thì sẽ hành xử
theo lối/theo kiểu (đó)
- Ngữ pháp N1
♻ Dạng sử dụng:
※ i-Adjかったらi-adjで。
※ i-Adjかたらi-Adjかったで。
※ VたらVたで
♻ Ví dụ:
① 金というのはあったらあったで使うし、なかったらないで何とかなるものだ。
Tiền bạc là thứ nếu có thì sẽ xài theo lối có, mà nếu
không có thì cũng xoay xở được theo lối không có.
② 自動車はあれば便利だが、なかったらなかったで何とかなるものだ。
Xe hơi là thứ nếu có thì cũng tiện, mà nếu không có thì
cũng có thể xoay xở theo cách không có, thế nào rồi cũng xong.
③ 母は寒がりで冬が苦手だが、それでは夏が好きかというとそうではない。暑かったら暑かったで文句を言っている。
Mẹ tôi không chịu được lạnh nên rất ngại mùa đông, nhưng
không phải là bà thích mùa hè. Gặp trời nóng thì bà lại than phiền theo kiểu trời
nóng.
④ 息子には大学に受かってほしいが、受かったら受かったでお金が要って大変だ。
Tôi rất mong đứa con trai của mình thi đỗ vào đại học,
nhưng đỗ rồi thì cũng lại vất vả tốn tiền theo với chuyện đỗ rồi.
⑤ 平社員のときは給料が少なくて困ったけど、昇進したら昇進したで付き合いも増えるし、やっぱり金はたまらない。
Hồi còn làm nhân viên quèn thì cũng khốn đốn vì lương ít,
nhưng đến khi lên chức rồi thì lại giao thiệp rộng hơn cho xứng với cương vị, rốt
cuộc tiền cũng chẳng để dành dược mấy.
⑥ 部屋にほこりがたまれば文句を言うし、掃除をしたらしたで、「勝手に入った」と怒るし、まったく高校生の息子は扱いにくい。
Phòng có bụi thì lại phàn nàn, mà nếu dọn dẹp thì lại giẫn
dỗi rằng “tự ý vào phòng”, thiệt không biết phải thế nào với thằng con trai học
cấp 3 của tôi.
⑦ 家賃が高いのも困るけど、安かったら安かったで何か問題がありそうで不安だよね。
Tiền thuê nhà đắt quá thì cũng khổ thật, nhưng cũng lo là
nếu rẻ quá thì chắc sẽ có phát sinh vấn đề gì đó nhỉ.
⑧ 彼女ったら、メールの返信が遅いと文句を言うし、早かったら早いで「ちゃんと読んでないじゃない?」って疑うんだ。
Cô ấy mà hễ trả lời mail trễ là lại phàn nàn, mà trả lời
sớm thì lại ngờ vực rằng “chắc chwua đọc kỹ đúng không?”.
⑨ A「傘、持って行く?」
B「邪魔だよ。雨が降ったら、降ったで、買えばいいよ。」
- Mang dù theo nhé?
- Phiền lắm. Khi nào mưa thì mua cũng được.
⑩ 料理をしてと頼めば手を切るし、引っ越しを手伝ってもらったらもらったで腰が痛いなんて言われるし、もうあの人に頼むのは止そう。
Nhờ nó nấu ăn thì lại cắt vào tay, khi nhờ phụ chuyển đồ
đạc thì lại than đau lưng, thôi sẽ khỏi nhờ nó nữa.
⑪ 深いプールでの事故は想像しやすいが、浅かったら浅かったで、飛び込みなどによる事故の心配がある。
Tai nạn ở hồ bơi sâu thì dễ hình dung rồi, nhưng ở các hồ
cạn thì vẫn có những tai nạn do nhảy vào hồ này nọ.
⑫ 学生時代は学費だ合宿だとお金がかかり、就職したらしたで給料だけで生活できず、親に頼ってしまい申し訳ない。
Hồi sinh viên thì tốn tiền cho chuyện học phí, tập huấn
thực tập này nọ, nhưng khi đi làm rồi thì chỉ với tiền lương vẫn không đủ sống,
thấy có lỗi khi dựa vào bố mẹ quá.
⑬ 今日は仕事、何時に終わるかわからないんだけど、終電に乗れなかったら乗れなかったで、友達のうちに泊まるから大丈夫だよ。
Hôm nay không biết là mấy giờ mới xong việc nhưng nếu trễ
chuyến tàu điện cuối cùng thì anh sẽ ngủ lại nhà bạn, không sao đâu.
♻ Ngoài ra, còn được sử dụng với dạng 「~ば~で」cũng cùng
ý nghĩa.
⑭ A「お宅は広い庭があって羨ましいですね。」
B「いえ。庭があればあったで、手入れに時間もお金もかかるので…。」
- Nhà anh có vườn rộng thích nhỉ.
- Không đâu. Khi có vườn rộng thì lại phải tốn thời gian và tiền bạc để
chăm sóc nữa.
⑮ 結婚式なんて、しなければしないで別に構わないという人もいる。
Cũng có một số người cho rằng, tổ chức lễ cưới hay không thì cũng chẳng
sao.
⑯ スーツケースは、小さければ小さいで不便だし、大きければ大きいで邪魔になる。
Vali hành lý nhỏ thì lại bất tiện, nhưng nếu to thì lại cồng kềnh.
Khanh Phạm