それなりに | それなりの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

27 tháng 3, 2018

Textual description of firstImageUrl

それなりに | それなりの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

それなりに | それなりの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Cấu trúc それなり nghĩa là gì
Cấu trúcそれなり(1) diễn tả tình trạng vẫn như cũ, không có gì thay đổi, hoặc (2) được sử dụng để diễn tả một trạng thái không hoàn toàn đủ nhưng tương đối ổn, tạm đáp ứng.
- Giải thích bằng tiếng Nhật:
(1) その状態のままで変わらないこと。そのまま。
(2) 問題や不満がないわけではないが、ある程度の満足は得られている様子を表す。
Thường được dịch: (1)ẫn như cũ / (2) tương ứng/ tương đối/hết sức
- Ngữ pháp N1
Dạng sử dụng:
それなりの~。
それなりに~。
Kanji: 其れなり
Gần nghĩa: どのような。どんな。
Ví dụ:
(1) diễn tả tình trạng vẫn như cũ, không có gì thay đổi
交渉(こうしょう)()れなり進展(しんてん)がない。
Cuộc đàm phán vẫn thế, không có gì tiến triển.

その(あらそ)いはそれなりになっている
Cuộc xung đột vẫn chưa kết thúc.

(2) được sử dụng để diễn tả một trạng thái không hoàn toàn đủ nhưng tương đối ổn, tạm đáp ứng.
この一年(いちねん)()めたお(かね)それなりの(がく)になったら、(おや)旅行(りょこう)()れて行こうと思っている。
Tôi đang định là khi tiền tiết kiệm trong một năm nay đã tương đối đủ thì sẽ đưa bố mẹ đi du lịch.

()まったホテルはとても便利(べんり)場所(ばしょ)にあります。それなりの(ひろ)さもあり、朝食(ちょうしょく)満足(まんぞく)です。
Khách sạn mà tôi đã ở nằm ở vị trí rất thuận tiện. Phòng cũng tương đối rộng và tôi cũng rất hài lòng với bữa sáng.

(はな)()えばそれなり成果(せいか)はある
Chỉ cần thảo luận thì sẽ có được kết quả tương ứng.

練習(れんしゅう)すればそれなりの効果(こうか)はある
Chỉ cần luyện tập, cậu sẽ tiến bộ nhiều hơn nữa.

それなりの努力(どりょく)それなりの結果(けっか)になる
Những nỗ lực bạn bỏ ra, bạn sẽ có được những thành quả tương ứng.

それなりの努力(どりょく)はしたつもりだ
Tôi đã làm những gì có thể.

それはそれなりに(えき)()
Nó vẫn có ích theo cách riêng của nó.

⑩「なんで(かれ)がそんなことをやったの?」
「まあ、それなりの理由(りゆう)があると(おも)う」
- Sao cậu ta lại làm thế nhỉ?
- Uhm, tớ nghĩ chắc là có lý do nào đó.

Xem thêm:

Bài viết liên quan: