Ngữ pháp に至っては | にいたっては
♻ Cấu trúc「に至っては」là cách được sử dụng khi đưa ra các ví dụ so sánh phía
trước rồi tiếp tục cho rằng cái được nhắc đến phía sau còn hơn thế nữa. Thường dùng để nói về một trường hợp quá mức nào đó, trong
số các sự việc được đánh giá tiêu cực.
♻ Thường được dịch: còn như...(thì)
/ đến như...(thì/mà cũng)
♻ Dạng sử dụng:
- Ngữ pháp JLPT N1
① 父も母も私の転職に大反対し、姉に至っては、そんなことより早く結婚しろと言い出す始末だった。
Cả cha lẫn mẹ tôi đều phản đối rất dữ việc tôi thay đổi
việc làm, đến như chị tôi còn thốt ra rằng: thôi tốt hơn em hãy sớm lập gia
đình.
② 首相が代わってからというもの、住宅問題も教育問題も手付かず、軍事面にいたっては予算が増加する一方である。
Sau khi Thủ tướng mới lên thay, người ta chẳng thèm mó
tay vào cả vấn đề nhà ở lẫn vấn đề giáo dục, còn về mặt quân sự thì ngân sách cứ
ngày càng tăng.
③ 不登校の生徒に対して、どの教師も何の対応もしようとせず、教頭にいたっては、どこかよその学校に転校してもらえたらなどと言う始末である。
Đối với những học sinh không chịu đi học, chẳng có thầy
giáo nào chịu đưa ra biện pháp gì cả, đến như thầy hiệu phó thì còn thốt ra rằng:
phải chi chúng nó chuyển sang một trường nào khác giùm cho thì tốt biết mấy.
④ ことここに至っては、家庭裁判所に仲裁を頼むしかないのではないだろうか。
Đến tình trạng này thì có lẽ chỉ còn cách phải nhờ phân xử
của tòa án gia đình thôi.
※ことここにいたっては là cách nói mang tính thành ngữ, có nghĩa là “nếu vấn đề
đã trở nên nghiêm trọng đến mức này thì...”.
⑤ 今年の国民生活調査によると、新聞を読んでいる40代の男性は41%、30代は23%、20代に至っては13%だった。
Theo (kết quả) khảo sát đời sống người dân của năm nay, số
nam giới trong độ tuổi 40~50 có đọc báo là 41%, trong độ tuổi 30~40 là 23%, còn
như độ tuổi 20~30% thì chỉ là 13%.
⑥ 調査によると、昨年度の新卒者の就職率は、大学卒業者が約55%、高校卒業者に至っては17%以下と最低の状況となったとのことだ。
Theo khảo sát, tỷ lệ đi làm của những sinh viên mới tốt
nghiệp trong năm ngoái là khoảng 55% đối với sinh viên tốt nghiệp đại học, còn
như những người mới tốt nghiệp cấp 3 thì thấp nhất trong lịch sử, chỉ ở dưới mức
17%.
⑦ 彼は侍の家に生まれたが、剣もちょっと習った程度で、弓や槍に至っては触ったことさえないという男だった。
Anh ta mặc dù được sinh ra trong một gia đình Samurai
nhưng chỉ là một người mà kiếm chỉ ở mức độ luyện tập, còn như cung và thương
thì chưa từng đụng tới bao giờ.
⑧ この国では都市部の年収を100とすると、農村部では60、山間部に至ってはわずか35だそうだ。
Ở quốc gia này nghe nói nếu lấy thu nhập ở khu vực đô thị
là 100 thì ở khu vực nông thôn là 60, còn như khu vực miền núi thì chỉ vỏn vẹn
35 mà thôi.
⑨ 石田屋のお菓子はどれも人気があるが、限定100個のどら焼きに至っては連日開店前に行列ができるほどだ。
Bánh kẹo của nhà Ishida biết là loại nào cũng hút khách, nhưng
như loại bánh bán dorayaki sản xuất có hạn 100 cái thì thu hút đến mức khách xếp
hàng dài trước giờ mở bán.
⑩ このあたりは年間を通じて湿度が低く、12月に至っては20%以下の日が1週間以上続くことも少なくない。
Vùng này quanh năm có độ ẩm thấp, còn như tháng 12 thì không
ít ngày có độ ẩm dưới 20% kéo dài hơn cả tuần.
⑪ うちの家族はみな物が捨てられない性格で、母に至っては何十年も雨の包装紙や空き缶まで大事にしまってある。
Gia đình tôi mọi người có tính không nỡ vứt đồ đạc, còn
như mẹ tôi thì lưu giữ kỹ những đồ như giấy bao bì hay hộp rỗng này nọ đến mấy
chục năm.
⑫ いつも賛成するの母に至っては今度、僕の計画に反対した。
Đến như mẹ tôi, người luôn ủng hộ tôi, cũng phản đối kế
hoạch lần này của tôi.
⑬ 今年の夏は信じられないほど暑く、地元に至っては40度まで気温が上昇した。
Mùa hè năm nay nóng kinh khủng, đến như ở các vùng quê nhiệt
độ cũng lên tới 40 độ C.
⑭ 今年は不景気で、どの会社も募集が少ない。当社に至っては次の2年に人事を採用しないそうだ。
Năm nay kinh tế suy thoái nên tất cả các công ty hầu như ít
tuyển người. Đến như công ty chúng tôi cũng sẽ không thuê thêm bất kỳ nhân viên
mới nào trong vòng hai năm tới.
⑮ 彼の成績が落ちてきている。今回の試験に至ってはクラスの上位30位にも入れていない。
Thành tích học tập của cậu ấy đang đi xuống. Còn như kỳ thi
vừa rồi, cậu ấy thậm chí còn không lọt vào top 30 của lớp.
⑯ 高校の友達は私以外皆結婚した。友人に至っては来年3回目の結婚するそうだ。
Tất cả những người bạn thời trung học của tôi đã kết hôn,
ngoại trừ tôi. Có vẻ như một người bạn của tôi thậm chí sẽ kết hôn lần thứ ba
vào năm sau.
⑰ 最近はすぐ仕事を変える人が多い。友人に至っては今の会社ですでに10回目だ。
Gần đây, nhiều người thay đổi công việc của họ một cách
nhanh chóng. Ngay đến bạn tôi, công ty hiện tại của đã là lần thay đổi thứ 10.
Khanh Phạm
Bài viết liên quan: