Ngữ pháp かというと | かといえば | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 3, 2018

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp かというと | かといえば

Ngữ pháp かというと | かといえば
Ngữ pháp かというと | かといえば

(1) Cấu trúcXかというと | Xかといえばlà cách nói phủ định một phần X, hoặc phủ định rằng, trên thực tế thì không hẳn như X/không hẳn đến mức X.
Thường được dịch: nếu nói là...
- Ngữ pháp N2
- Phía sau đ với những dạng phủ định như「~そうでもない/~そうではない/~そうとは限らない/~そういうわけでもない/~そこまでは行かない」vv.
Dạng sử dụng:
Xかというと/かといえば+そうでもない/そういうわけでもない、vv.
  X = Vる/Vた/i-Adj +(の)
      X = Na-Adj / Noun +(なの)
Ví dụ:
彼女(かのじょ)はその仕事(しごと)()()っているそうだ。しかし、自分(じぶん)時間(じかん)犠牲(ぎせい)にしてでも()()んでいるかというと、そこまでは()かないらしい。
Nghe nói cô ấy rất thích công việc này. Nhưng nếu nói là thích tới mức hi sinh cả thời gian cá nhân để làm thì hình như chưa tới mức đó.

(わたし)はこの(くに)失望(しつぼう)させられた。しかし、まったく見捨(みす)ててしまったのかというと、そうでもない。
Tôi đã bị đất nước này làm cho thất vọng. Nhưng nếu nói là tôi đã thôi không quan tâm đến nó, thì cũng không hẳn như vậy.

彼女(かのじょ)はケーキ(づく)りがとても上手(じょうず)なのだが、(あま)いものが()なのかといえば、そうでもない。
Cô ấy làm bánh rất ngon, thế nhưng nếu nói là cô ấy thích đồ ngọt, thì không hẳn như vậy.

(かれ)入社(にゅうしゃ)して3()(げつ)会社(かいしゃ)をやめてしまった。仕事(しごと)給料(きゅうりょう)不満(ふまん)だったのかというと、そういうわけでなくて、もともと大学院(だいがくいん)()きたかったので、就職(しゅうしょく)する()はなかったのだということだった。
Cậu ấy vào làm được 3 tháng thì nghỉ việc. Nếu nói là cậu ấy bất mãn chuyện công việc, lương bổng này nọ thì không phải vậy, mà nghe đâu chỉ vì cậu ấy vốn dĩ muốn học lên cao học nên không muốn làm việc lắm.

(2) Dạng: Nghi vấn từ + かというと + Nghi vấn từ
Đi sau một câu hỏi có nghi vấn từ, dùng để thể hiện điểm nghi vấn. Phần sau là nói về câu trả lời cho câu hỏi đó. Được sử dụng nhiều trong các cách nói nêu lên vấn đề, tự hỏi và tự trả lời nhằm nhấn mạnh vấn đề đó.
(わたし)(かれ)(きら)いだ。どうしてかというと、いつも(ひと)悪口(わるくち)ばかり()っているからだ。
Tôi không ưa nó. Vì sao ư? Vì nó lúc nào cũng nói xấu người khác.

(わたし)一度(いちど)海外(かいがい)()ったことがない。どうしてかというと飛行機(ひこうき)()るのが(こわ)いからだ。
Tôi chưa từng ra nước ngoài lần nào cả. Vì sao ư? Là vì tôi sợ đi máy bay.

祖父(そふ)いつ(ころ)この(いえ)()てたかと()うと戦争(せんそう)()わってすぐの(ころ)()べるものも満足(まんぞく)()(はい)らないような苦労(くろう)時代(じだい)だ。
Ông nội tôi đã xây dựng căn nhà này từ khi nào ư? Từ hồi ngay sau khi chiến tranh kết thúc, đó là thời kỳ vất vả, đến cái ăn cũng không có đủ.

(かれ)入社(にゅうしゃ)して3()(げつ)一流企業(いちりゅうきぎょう)退職(たいしょく)してしまった。やめて(なに)をするかというと、インドへ()って仏教(ぶっきょう)修行(しゅぎょう)をするらしい。
Cậu ấy vào làm cho một công ty lớn được ba tháng thì nghỉ. Nghỉ rồi thì làm gì ư? Ngh đâu cậu ấy sang Ấn Độ tu theo Phật giáo.

機械(きかい)苦手(にがて)(わたし)どうやってパソコンに()れたかというと友達(ともだち)とパソコンでゲームをして(あそ)んでいるうちに、段々怖(だんだんこわ)くなくなってきたのだ。
Một kẻ kém cỏi về máy móc như tôi làm thế nào lại sử dụng quen máy tính ư? Là vì chơi game với bạn bè trên máy tính suốt, và trong quá trình đó tôi dần không sợ nó nữa.

Bài viết liên quan: