ならば Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Cấu trúc ~ならば được sử dụng để diễn
tả điều kiện giả định với ý nghĩa “nếu là...”, hoặc diễn tả điều kiện trái
với thực tế “nếu sự thật ngược lại”.
- Là cách nói mang
tính văn viết và được sử dụng nhiều trong những đoạn văn mang lý luận. Có
thể được thay bằng「~ば」hoặc「~たら」
- Trong văn kiểu cách, còn được sử dụng với dạng 「~であれば」「~だったら」
- Trong ngôn ngữ hiện đại, phần lớn được sử dụng với dạng
「~なら」và cả hai
hầu như có thể thay đổi cho nhau.
♻ Thường được
dịch: nếu...
- Ngữ pháp N3
♻ Dạng sử dụng:
Verb-thể thông
thường + なら (例:行くならば)
N + なら (例:学生ならば)
i-Adj + なら (例:難しいならば)
na-Adj + なら (例:静かならば)
- Phía trước đôi
khi đi chung với 「もし」và có dạng「もし~ならば、~」
♻ Ví dụ:
① 風邪ならば仕方ないですね。
Nếu bị cảm thì
đành chịu thôi nhỉ.
② 明日雨ならば、試合は中止です。
Ngày mai nếu trời
mưa thì trận đấu sẽ bị hủy.
③ それは彼ならばできる。
Cái đó nếu là anh
ta thì sẽ làm được.
④ 必要ならば、私が聞いてみます。
Nếu cần thiết thì
tôi sẽ hỏi thử.
⑤ もしAとBが真ならば、Cも真でなければならない。
Nếu A và B là
đúng, thì C cũng phải đúng.
⑥ 今年も真夏の日照時間が短ったならばコメ不足の問題は深刻だ。
Năm nay cũng vậy, nếu có ít ngày nắng vào lúc giữa hạ,
thì vấn đề thiếu lúa gạo sẽ trầm trọng.
⑦ この機会を逃すならば、もう二度と彼には会えないだろう。
Nếu vuột mất cơ hội này, thì có lẽ không gặp được anh ấy
lần thứ hai.
⑧ 今後一週間雨が降らないならば、水不足になる。
Nếu trong một tuaanf nữa mà trời không mưa, sẽ thiếu nước.
♻ Xem thêm:
・~なら~ほど:
càng...càng...
・同じ~なら:
Nếu đằng nào cũng...thì thà...
・も~なら~も:
cũng...(mà) cũng....