
♻ Cách sử dụng:
Cấu trúc「なければ~ない」được sử dụng
trong câu điều kiện. 「なければ」là thể điều kiện của 「ない」. Cấu trúc này diễn tả ý điều kiện giả định “nếu
không...thì...”. Phía sau thường đi với những câu, từ diễn tả ý phủ định
(không thể, không được, khó vv.)
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N4
♻ Dạng sử dụng:
・~なければ、~できない。
・~なければ、だめだ。
・~なければ、~ない。
・N→Nでなければ(例:学生です→学生でなければ)
※ Lưu ý: Cấu trúc「なければならない」「なければいけない」mang nghĩa “nếu không...thì không được”, nên cũng sẽ được dịch là “PHẢI”.
♻ Ví dụ:
① この本でなければだめだ。
Nếu không phải là sách này thì không được.
=> Phải là sách này thì mới được.
② 資格がなければ応募できない。
Nếu không có bằng cấp thì không ứng tuyển được.
③ それは愛がなければできないものです。
Điều đó mà không có tình yêu thì không làm được.
④ もしこの内容で問題なければ、今日中にメールで送ります。
Nếu nội dung này không có vấn đề gì thì tôi sẽ gửi qua
e-mail nội trong hôm nay.
⑤ 天気予報は、資格がなければできない仕事です。
Dự báo thời tiết là công việc mà nếu không có bằng cấp
thì không làm được.
⑥ もっと自分を大切にしなければだめですよ。
Bạn phải yêu thương mình nhiều hơn nữa.
⑦ 政治には倫理がなければならない。
Chính trị thì phải có đạo đức.
⑧ 生きていくために朝から晩まで働かなければならなかった。
Tôi đã phải làm việc từ sáng đến tối để sống qua ngày.
⑨ 夫婦は対等でなければならないというのが母の持論だった。
Mẹ tôi cho rằng vợ chồng thì phải bình đẳng.
⑩ 夫婦の仲は円満でなければならない。
Mối quan hệ vợ chồng phải luôn vẹn tròn.
⑪ 今日中に終わらせなくてはなりませんでした。
Tôi đã phải làm cho xong nội trong hôm nay.
⑫ 行きたくなくても、約束したのなら行かなければいけない。
Dù không muốn đi nhưng nếu đã hứa thì phải đi.
⑬ 天ぷらをおいしく揚げるためには、材料が新しくなければいけません。
Để chiên món tempura được ngon thì gia vị phải tươi mới.
⑭ 政治家は心が清くなければいけない。
Người làm chính trị thì tâm phải sáng.
⑮ 体をこわさないように気をつけないといけません。
Phải chú ý để không ngã bệnh.