☆Nghĩa: ray rứt /day dứt / phiền muộn / ủ rủ / lo nghĩ quá nhiều
☆品詞 [Loại từ]: 擬音語・擬態語 (Từ tượng
thanh – tượng hình). Cũng được sử dụng như một trạng từ (phó từ).
Diễn tả trạng thái cứ mãi bận tâm một việc mà dù có trăn
trở cũng không giải quyết được gì.
☆使い方 [Dạng sử dụng]:
※~くよくよする。
※くよくよと考える。
例 [Ví dụ]:
① くよくよしたって仕方がない。
Dẫu có lo lắng thì cũng
chẳng được gì.
② 弟は、先生に叱られたことを気にして、くよくよしている。
Em trai tôi cứ ủ rủ
vì chuyện bị giáo viên mắng.
③ 「つまらないことで、くよくよするなよ。」
Đừng cứ ủ ủ vì những
chuyện không đâu như vậy.
④ 彼はあまりクヨクヨして肺病になった。
Ông ấy đã bị bệnh
phổi vì lo nghĩ quá nhiều.
⑤ 大森さんは、彼女にふられてくよくよしている。
Anh Omori cứ ủ rủ
vì bị bạn gái chia tay.
⑥ すんでしまったことをいつまでもくよくよしても始まらない。
Cứ mãi ray rứt về
những chuyện đã qua thì cũng không được gì.
⑦ いつまでもくよくよ考えるのはよくないよ。
Cứ mãi lo nghĩ như
thế thì không tốt đâu.
⑧ 彼は過去の失敗の事をくよくよ思っている。
Anh ta cứ day dứt
mãi về những sai lầm trong quá khứ.
⑨ 彼女はそこで過ごした不幸な日々をくよくよと考えていた。
Cô ấy cứ phiền muộn
về những ngày bất hạnh đã trải qua ở đó.
⑩ 成績が悪かったからといってあんまりくよくよするな。
Đừng quá buồn phiền
chỉ vì thành tích kém cỏi.
⑪ いつまでくよくよしているんだ?
Cậu định ủ rủ đến
khi nào đây?
⑫ くよくよしないで。元気を出してください。
Đừng buồn nữa. Vui
lên nào.
③ くよくよしても始まらないよ。
Có buồn rầu thì
cũng không được gì đâu.
⑭ 一人でくよくよ悩んでいないで不満を上司にぶつけてみたらどうだい。
Đừng có ôm phiền muộn
một mình, hãy cứ nói thẳng những bất mãn với cấp trên xem sao.
Khanh Phạm