Ngữ pháp だろうと~ だろうと
♻ Cấu trúc「~だろう~だろうと」diễn tả ý “X cũng thế, mà Y cũng thế, bất kỳ (cái gì) cũng”.
Được sử dụng trong lối nói thân mật, hoặc trong nhiều trường hợp tự nói với
chính mình.
♻ Cách sử dụng
gần như tương tự với: だろうが~だろうが;~かろうが~かろうが
- Ngữ pháp JLPT N1
接続 [Dạng sử dụng]:
N/na-Adj-だろうと
|
N/na-Adj -だろうと
|
Verb-ようと
|
Verb-ようと
|
(i)-Adj-かろうと
|
(i)-Adj-かろうと
|
- Ngữ pháp JLPT N1
例 [Ví dụ]:
① 有名店だろうとそうじゃなかろうと、この地方のそばは、とにかくおいしいんですよ。
Dù là tiệm nổi tiếng hay không, thì mì của vùng đó đều
ngon cả.
② 雪だろうと、雨だろうと、試合は行う。
Dù trời có tuyết hay trời mưa thì trận đấu vẫn sẽ diễn
ra.
③ 女だろうと子供だろうと、基本的人権はあるのだ 。
Cho dù đó là phụ nữ hay trẻ em, thì những quyền cơ bản của
con người là phải có.
④ 今では御飯だろうとパンだろうと、好きなだけ食べられる 。
Bây giờ thì dù là cơm hay là bánh mì thì đều có thể ăn thỏa
thích.
⑤ ギターだろうと、ピアノだろうと、何も弾けない。
Dù là ghita hay là piano thì tôi đều không biết chơi.
⑥ 子供だろうが、大人だろうが、法律を守らなければならないのは同じだ。
Dù trẻ con hay người lớn thì cũng phải tuân thủ pháp luật.
⑦ 暑かろうと寒かろうと、毎日早起きをしなければならない。
Dù nóng hay lạnh, mỗi ngày đều phải dạy sớm.
⑧ もし鉄道が使えなければ、ボートだろうと、ヘリコプターだろうと、とにかく使える方法でできるだけ早くそこに到着しなければならない。
Nếu không thể sử dụng đường sắt thì phải dùng bất cứ cách
nào có thể, dù là tàu thủy hay máy bay, để đến nơi đó càng sớm càng tốt.
⑨ 暑かろうが寒かろうが、仕事に行かなくてはならない。
Dù trời nóng hay trời lạnh, tôi đều phải đi làm.
⑩ 高かろうが安かろうが、必要なものは買わねばならない。
Dù đắt hay rẻ thì cái gì cần phải mua.